Trang chủ Lớp 8 Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức) Chương II. Một số hợp chất thông dụng Bài 8. Acid trang24, 25, 26 Vở thực hành khoa học tự nhiên 8: Công thức hoá học của các acid có đặc điểm gì giống nhau?...

Bài 8. Acid trang24, 25, 26 Vở thực hành khoa học tự nhiên 8: Công thức hoá học của các acid có đặc điểm gì giống nhau?...

Gợi ý giải 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5, 8.6, 8.7, 8.8, 8.9, 8.10, 8.11 - Bài 8. Acid trang24, 25, 26 Vở thực hành khoa học tự nhiên 8 - Chương II. Một số hợp chất thông dụng. Quan sát Bảng 8.1 và thực hiện các yêu cầu...Công thức hoá học của các acid có đặc điểm gì giống nhau?

Câu hỏi:

8.1

Quan sát Bảng 8.1 và thực hiện các yêu cầu:

1. Công thức hoá học của các acid có đặc điểm gì giống nhau?

2. Dạng tồn tại của acid trong dung dịch có đặc điểm gì chung?

3. Đề xuất khái niệm về acid.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào bảng 8.1 để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết :

1. Công thức hoá học của các acid đều có nguyên tố H.

2. Acid tồn tại trong dung dịch dưới dạng cation H+ và anion (ion âm).

3. Khái niệm về acid: Acid là hợp chất phân tử gồm có nguyên tử H liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước tạo ra ion H+


Câu hỏi:

8.2

Hãy cho biết gốc acid trong các acid sau: H2SO4, HCl, HNO3

Hướng dẫn giải :

Dựa vào khái niệm về axit để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết :

Acid

Gốc acid

H2SO4

SO42-

HCl

Cl-

HNO3

NO3-


Câu hỏi:

8.3

Mô tả hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm Tính chất của dung dịch hydrochloric acid (trang 36 SGK, KHTN 8) và viết phương trình hóa học

Hướng dẫn giải :

Quan sát thí nghiệm, dựa vào tính chất hoá học của acid

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng:

Khi nhỏ 1 - 2 giọt acid vào giấy quỳ tím thấy giấy chuyển màu đỏ.

Cho dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng kim loại Fe thấy xuất hiện bọt khí bám xung quanh thanh sắt.

Cho dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng kim loại Zn thấy xuất hiện bọt khí bám xung quanh thanh Zn.

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2


Câu hỏi:

8.4

Cho dung dịch HCl phản ứng với Kim loại Mg. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hoá học của acid HCl

Lời giải chi tiết :

PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2


Câu hỏi:

8.5

Sử dụng hình 8.1 để trình bày các ứng dụng của Sulfuric acid

Hướng dẫn giải :

Dựa vào hình 8.1 quan sát và trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết :

Các ứng dụng của acid sulfuric

  • Sản xuất phẩm nhuộm
  • Sản xuất giấy, tơ sợi
  • Sản xuất sơn
  • Sản xuất phân bón
  • Sản xuất chất tẩy rửa
  • Sản xuất chất dẻo

Câu hỏi:

8.6

Sử dụng hình 8.2, SGK KHTN 8 để trình bày các ứng dụng của hydrochloric acid

Hướng dẫn giải :

Dựa vào hình 8.2 quan sát và trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết :

Các ứng dụng của acid hydrochloric acid

Tẩy gỉ thép

Tổng hợp chất hữu cơ

Xử lý PH nước bể bơi


Câu hỏi:

8.7

Sử dụng hình 8.3 để trình bày về các ứng dụng của acid acetic

Hướng dẫn giải :

Dựa vào hình 8.3 quan sát và trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết :

Ứng dụng của acid acetic trong đời sống

  • Sản xuất sợi poly
  • Sản xuất sơn
  • Chế biến thực phẩm
  • Sản xuất dược phẩm

Câu hỏi:

8.8

Hãy tìm hiểu về nhu cầu sử dụng và ứng dụng của một trong các acid sau: HCI, H2SO4, CH3COOH và trình bày trước lớp.

Hướng dẫn giải :

dựa vào ứng dụng của các acid và kiến thức ngoài đời sống

Lời giải chi tiết :

1. Nhu cầu sử dụng và ứng dụng của acid HCl:

Hiện nay, mỗi năm thế giới sản xuất hàng chục triệu tấn hydrochloric acid.

Lượng lớn hydrochloric acid được sử dụng để sản xuất vinyl chloride cung cấp cho ngành nhựa, ammonium chloride để cung cấp cho ngành sản xuất phân bón, các chloride kim loại để cung cấp cho ngành hoá chất, các hợp chất hữu cơ chứa chlorine để phục vụ sản xuất dược phẩm, thuốc nhuộm.

Ngoài ra, hydrochloric acid còn được dùng để trung hoà môi trường base hoặc thuỷ phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sét (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt của các loại thép…

  • Nhu cầu sử dụng và ứng dụng của acid H2SO4:

Mỗi năm, cả thế giới cần đến hàng trăm triệu tấn sulfuric acid. Trong đó, gần 50% lượng acid được dùng để sản xuất phân bón như ammonium sulfate, calcium dihydrogen phosphate (Ca(H2PO4)2) … Acid này còn được sử dụng trong sản xuất chất tẩy rửa, sơn, phẩm màu, thuốc trừ sâu, giấy, chế hoá dầu mỏ, …

  • Nhu cầu sử dụng và ứng dụng của acid CH3COOH:

Một lượng lớn acetic acid được sử dụng để sản xuất vinyl acetate và cellulose acetate. Vinyl acetate được dùng để sản xuất keo dán và chất kết dính trong sản xuất giấy, sản xuất tơ (tơ vinylon), …; cellulose acetate được sử dụng làm tá dược trong sản xuất thuốc, sản xuất tơ, phim ảnh …

Acetic acid còn được dùng để tổng hợp aluminium monoacetate (Al(OH)2COOCH3) làm chất cầm màu trong công nghệ dệt may, tổng hợp ethyl acetate, butyl acetate làm dung môi (để pha sơn), tổng hợp muối ammonium acetate (CH3COONH4) để sản xuất acetamide một chất có tác dụng lợi tiểu và làm toát mồ hôi; tổng hợp phenylacetic acid dùng trong công nghiệp nước hoa, …


Câu hỏi:

8.9

Việc sử dụng acid không đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. Em hãy tìm hiểu về các tác hại này và trình bày trước lớp.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào những tính chất và các tác hại của acid ngoài đời sống để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết :

Việc sử dụng acid không đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. Cụ thể:

- Acid dư thừa sau sử dụng thải trực tiếp ra môi trường ngấm vào đất làm chua đất, làm rửa trôi các chất dinh dưỡng có trong đất … không những thế chúng còn làm cho cây trồng bị suy yếu và chết hàng loạt.

- Acid dư thừa sau sử dụng thải trực tiếp ra môi trường nước làm giảm độ pH của nước, khiến cho các loài sinh vật bị cản trở quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng …

- Trong không khí các hạt acid lơ lửng gây ô nhiễm không khí, ảnh hưởng tới tầm nhìn xa trong không khí gây cản trở tới hoạt động nghiên cứu của các chuyên gia về khí tượng, môi trường…

- Đối với con người, khi da tiếp xúc với môi trường không khí bị ô nhiễm do acid sẽ gây ra các bệnh về da như mẩn ngứa, nấm, viêm da, gây mụn nhọt, mụn trứng cá…

- Trẻ em sử dụng nước dư acid thường xuyên sẽ gây tổn hại cho hệ thần kinh, não bộ, thậm chí là tử vong. Về lâu dài, nước dư acid còn là nguyên nhân gây ra bệnh Alzheimer ở người già.


Câu hỏi:

8.10

Cho dãy các chất sau: SO3, NaCl, HCl, Fe(OH)3, H2SO4, MgSO4, HNO3, NaHCO3, CH3COOH, H3PO4

a) Trong các chất trên, chất nào là acid?

b) Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các chất là acid ở trên với dung dịch NaOH

Hướng dẫn giải :

Dựa vào khái niệm về acid

Lời giải chi tiết :

a) Các chất là acid là: HCl, H2SO4, HNO3, CH3COOH, H3PO4

\(\begin{array}{l}HCl + NaOH \to NaCl + {H_2}O\\{H_2}S{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}SO4 + {H_2}O\\HN{O_3} + NaOH \to NaN{O_3} + {H_2}O\\C{H_3}COOH + NaOH \to C{H_3}COONa + {H_2}O\\{H_3}PO4 + 3NaOH \to N{a_3}P{O_4} + {H_2}O\end{array}\)


Câu hỏi:

8.11

Cho 10g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng kết thúc, còn lại 6,4g kim loại không tan

a) Xác định thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp X

b) Tính thể tích H2 thoát ra (ở 25C, 1 bar)

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất của hydrochloric acid

Lời giải chi tiết :

a) Vì Cu không tác dụng với HCl nên mkim loại không tan = mCu = 6,4g

mMg = 10 – 6,4 = 3,6g

\(\% {m_{Cu}} = \frac{{6,4}}{{10}}.100 = 64\% \) %mMg = 100% - 64% = 36%

b) Mg +2HCl -> MgCl2 + H2

nMg = 3,6 : 24 = 0,15 mol -> nH2 = 0,15 mol

VH2 = 0,15. 24,79 = 3,7185 (l)

Dụng cụ học tập

Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay, các dụng cụ thí nghiệm như kính hiển vi, ống nghiệm, hóa chất,...

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Môn Khoa Học Tự Nhiên là môn gì? Đây là môn học được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng của các môn Vật Lí, Hóa Học, Sinh Học và Khoa học Trái Đất. Có thể hiểu một cách đơn giản hơn là gộp các môn: Vật Lí, Hóa Học và Sinh Học ở chương trình THCS vào làm một.

Nguồn : Gia sư đất việt

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK