Trang chủ Lớp 8 Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức) Chương I. Phản ứng hóa học Bài 3. Mol và tỉ khối chất khí trang 11, 12, 13 Vở thực hành khoa học tự nhiên 8: Một lượng chất sau đây tương đương với bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử?...

Bài 3. Mol và tỉ khối chất khí trang 11, 12, 13 Vở thực hành khoa học tự nhiên 8: Một lượng chất sau đây tương đương với bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử?...

Trả lời 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10, 3.11, 3.12 - Bài 3. Mol và tỉ khối chất khí trang 11, 12, 13 Vở thực hành khoa học tự nhiên 8 - Chương I. Phản ứng hóa học. Dựa vào công thức tính tỉ khối của chất khí với không khí \({d_{\frac{A}{{KK}}}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_{KK}}}}\) Vì khí hydrogen nhẹ

Câu hỏi:

3.1

Đọc thông tin Hình 3.1, SGK KHTN 8 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước

Hướng dẫn giải :

Dựa vào hình 3.1

Lời giải chi tiết :

Khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước đều bằng nhau.


Câu hỏi:

3.2

Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

a) 0,25 mol nguyên tử C

b) 0,002 mol phân tử I2

c) 2 mol phân tử H2O

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về 1 mol nguyên tử chứa NA nguyên tử hoặc phân tử của chất đó

Lời giải chi tiết :

a) 0,25 mol nguyên tử C chứa 0,25. 6,022. 1023 = 1,5055. 1023 nguyên tử

b) 0,002 mol phân tử I2 chứa 0,002. 6,022 . 1023 = 0,012. 1023 nguyên tử

c) 2 mol phân tử H2O chứa 2.6,022.1023 = 12,044.1023 nguyên tử


Câu hỏi:

3.3

Một lượng chất sau đây tương đương với bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử?

a, 1,2044.1022 phân tử Fe2O3

b) 7, 5275.1024 nguyên tử Mg

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về 1 mol nguyên tử chứa NA nguyên tử hoặc phân tử của chất đó

Lời giải chi tiết :

a, 1,2044.1022 phân tử Fe2O3 có: 1,2044.1022: 6,022. 1023 = 0,2 mol

b) 7, 5275.1024 nguyên tử Mg: 7, 5275.1024 : 6,022.1023 = 12,5 mol


Câu hỏi:

3.4

Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng là 23,4 gam.

Hướng dẫn giải :

Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng là 23,4 gam.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(M = \frac{m}{n} = \frac{{23,4}}{{0,4}} = 58,5g/mol\)


Câu hỏi:

3.5

Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol phân tử của nước là 18 g/mol

Hướng dẫn giải :

Dựa vào công thức tính số mol

Lời giải chi tiết :

\(n = \frac{m}{M} = \frac{9}{{18}} = 0,5mol\)


Câu hỏi:

3.6

Calcium carbonate có công thức hóa học là CaCO3

a) tính khối lượng phân tử của calcium carbonate

b) tính khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate

Hướng dẫn giải :

Dựa vào công thức tính khối lượng chất

Lời giải chi tiết :

a) \({M_{CaC{O_3}}} = {M_{Ca}} + {M_C} + 3.{M_O} = 40 + 12 + 3.16 = 100(amu)\)

b) mCaCO3 = 0,2.100 = 20g


Câu hỏi:

3.7

ở 25OC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào công thức tính thể tích ở điều kiện chuẩn

Lời giải chi tiết :

\(V = n.24,79 = 1,5.24,79 = 37,185l\)


Câu hỏi:

3.8

Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen và 4 mol khí nitrogen. Ở 250C và 1 bar, hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào công thức tích thể tích khí ở điều kiện chuẩn V = n.24,79 (l)

Lời giải chi tiết :

\({V_{{O_2}}} + {V_{{N_2}}} = 1.24,79 + 4.24,79 = 123,95(l)\)


Câu hỏi:

3.9

Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 500 mililit (ML) ở 250C và 1 bar

Hướng dẫn giải :

Dựa vào công thức tích thể tích khí ở điều kiện chuẩn V = n.24,79 (l)

Lời giải chi tiết :

V = 500ml = 0,5l -> n = V : 24,79 = 0,5 : 24,79 = 0,02 mol


Câu hỏi:

3.10

a) Khí carbon dioxide (CO2) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

b) Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá trình phân hủy chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon dioxide. Hãy cho biết khí carbon dioxide tích tụ ở trên nền hang hay bị không khí đẩy lên

Hướng dẫn giải :

Dựa vào công thức tính tỉ khối đối với chất khí và không khí: \({d_{\frac{A}{{KK}}}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_{KK}}}}\)

Lời giải chi tiết :

a) \({d_{\frac{A}{{KK}}}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_{KK}}}} = \frac{{{M_{CO2}}}}{{{M_{KK}}}} = \frac{{44}}{{29}} = 1,5\)

Vậy khí carbon dioxide nặng hơn không khí

b) Vì khí carbon dioxide nặng hơn không khí nên sẽ bị tích tụ trên nền hang.


Câu hỏi:

3.11

a) Khí methane (CH4) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

b) Dưới đáy giếng thường xảy ra quá trình phân hủy chất hữu cơ, sinh ra khí methane. Hãy cho biết khí methane tích tụ dưới đáy giếng hay bị không khí đẩy lên trên.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào công thức tính tỉ khối của chất khí với không khí \({d_{\frac{A}{{KK}}}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_{KK}}}}\)

Lời giải chi tiết :

a) \({d_{\frac{A}{{KK}}}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_{KK}}}} = \frac{{{M_{CH4}}}}{{{M_{KK}}}} = \frac{{16}}{{29}} = 0,55\)

Vậy khí methane nhẹ hơn không khí

b) Vì khí methane nhẹ hơn không khí nên sẽ bị không khí đẩy lên trên.


Câu hỏi:

3.12

a) Tại sao khi bơm khí hydrogen vào quả bóng nylon thì bóng bay lên, còn khi bơm khí carbon dioxide thì bóng không bay lên?

b) Khi bơm vào quả bóng nylon một chất khí hoặc một hỗn hợp khí sau đây thì quả bóng có bay lên không? Giải thích

1) Khí argon (Ar)

2) Khí dinitrogen oxide (N2O)

3) Hỗn hợp CO và CO2 có tỉ lệ 2:1 về số mol

4) Hỗn hợp CH4 và SO2 có tỉ lệ 4:1 về số mol

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về tỉ khối của chất khí so với không khí

Lời giải chi tiết :

a) Vì khí hydrogen nhẹ hơn không khí (\({d_{{H_2}/kk}} = 0,07\)) nên quả bóng nylon bay lên còn khí carbon dioxide nặng hơn không khí nên không bay lên.

b)

(1): \[{{\rm{d}}_{Ar/kk}} = \frac{{18}}{{29}} = 0,62\] nên quả bóng bay lên

(2) \({d_{{N_2}O/kk}} = \frac{{44}}{{29}} = 1,5\)nên quả bóng không bay lên

(3) \(\overline M = \frac{{{n_1}.{M_1} + {n_2}.{M_2}}}{{{n_1} + {n_2}}} = \frac{{2.{M_{CO}} + 1.{M_{CO2}}}}{{2 + 1}} = \frac{{100}}{3}\)

Ta có: \(\)d hỗn hợp / không khí = \(\frac{{100}}{3}:29 = 1,15\)nên quả bóng không bay

(4) \(\overline M = \frac{{{n_1}.{M_1} + {n_2}.{M_2}}}{{{n_1} + {n_2}}} = \frac{{4.{M_{CH4}} + 1.{M_{SO2}}}}{{4 + 1}} = 19,2\)

Ta có: \(\)d hỗn hợp / không khí = \(19,2:29 = 0,66\)nên quả bóng có bay lên.

Dụng cụ học tập

Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay, các dụng cụ thí nghiệm như kính hiển vi, ống nghiệm, hóa chất,...

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Môn Khoa Học Tự Nhiên là môn gì? Đây là môn học được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng của các môn Vật Lí, Hóa Học, Sinh Học và Khoa học Trái Đất. Có thể hiểu một cách đơn giản hơn là gộp các môn: Vật Lí, Hóa Học và Sinh Học ở chương trình THCS vào làm một.

Nguồn : Gia sư đất việt

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK