Trang chủ Lớp 8 SBT Khoa học tự nhiên lớp 8 - Kết nối tri thức Chương III. Khối lượng riêng và áp suất Bài 17. Lực đẩy Archimedes trang 48, 49, 50 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức: Bảng dưới đây cho biết kết quả thí nghiệm khi đặt một vật rắn đặc vào trong ba chất lỏng...

Bài 17. Lực đẩy Archimedes trang 48, 49, 50 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức: Bảng dưới đây cho biết kết quả thí nghiệm khi đặt một vật rắn đặc vào trong ba chất lỏng...

Phân tích và lời giải 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5, 17.6, 17.7, 17.8, 17.9 Bài 17. Lực đẩy Archimedes trang 48, 49, 50 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức. Bảng dưới đây cho biết kết quả thí nghiệm khi đặt một vật rắn đặc vào trong ba chất lỏng khác nhau...

Câu hỏi:

17.1

Bảng dưới đây cho biết kết quả thí nghiệm khi đặt một vật rắn đặc vào trong ba chất lỏng khác nhau.

Chất lỏng

Khối lượng riêng (kg/m3)

Kết quả quan sát

Nước muối

1 100

Vật nổi

Nước

1 000

Vật nổi

Cồn

790

Vật chìm

Khối lượng riêng của vật rắn là

A.790 kg/m³.

B. trong khoảng từ 790 kg/m³ đến 1.000 kg/m³.

C. 1000 kg/m³.

D. trong khoảng từ 1.000 kg/m³ đến 1 100 kg/m³.

Hướng dẫn giải :

Áp dụng điều kiện để vật nổi, vật chìm

Lời giải chi tiết :

Trong khoảng từ 790 kg/m³ đến 1.000 kg/m³.

Đáp án B


Câu hỏi:

17.2

Thả viên bi vào một cốc nước. Kết quả nào sau đây đúng?

A. Càng xuống sâu lực đẩy Archimesdes càng tăng, áp suất tác dụng lên viên bị càng giảm.

B. Càng xuống sâu lực đẩy Archimesdes càng giảm, áp suất tác dụng lên viên bi càng tăng.

C. Càng xuống sâu lực đẩy Archimesdes không đổi, áp suất tác dụng lên viên bi càng tăng.

D. Càng xuống sâu lực đẩy Archimesdes càng giảm, áp suất tác dụng lên viên bi càng giảm.

Hướng dẫn giải :

Áp dụng lý thuyết về Lực đẩy Archimedes, áp suất chất lỏng

Lời giải chi tiết :

Càng xuống sâu lực đẩy Archimesdes không đổi, áp suất tác dụng lên viên bi càng tăng.

Đáp án C


Câu hỏi:

17.3

Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ giá trị P1 nhúng vật vào nước thì lực kế chỉ giá trị P2. Hãy chọn câu đúng.

A. P₁ = P₂

B. P₁ > P₂

C. P₁ < P₂

D.P₁ P₂

Hướng dẫn giải :

So sánh áp suất chất lỏng và áp suất khí quyển

Lời giải chi tiết :

Áp suất chất lỏng lớn hơn áp suất của khí quyển nên P₁ > P₂.

Đáp án B


Câu hỏi:

17.4

Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được những chìm trong nước. Kết luận nào sau đây phù hợp nhất?

A. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Archimedes tác dụng lên thôi đó lớn hơn.

B. Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên nó chịu tác dụng lực đẩy

Archimedes lớn hơn.

C. Chúng chịu tác dụng lực đẩy Archimedes như nhau vì cùng được nhúng trong nước.

D. Chúng chịu tác dụng lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thế tích trong nước như nhau.

Hướng dẫn giải :

Áp dụng lý thuyết về Lực đẩy Archimedes

Lời giải chi tiết :

Chúng chịu tác dụng lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thế tích trong nước như nhau.

Đáp án D


Câu hỏi:

17.5

Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi nhúng trong nước, một thỏi nhúng trong dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Archimedes lớn hơn?

A. Thỏi nhúng vào nước chịu tác dụng của lực đẩy Archimesdes nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.

B. Thỏi nhúng vào nước chịu tác dụng của lực đẩy Archimesdes lớn hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.

C. Hai thỏi này chịu tác dụng của lực đẩy Archimesdes bằng nhau vì chúng có cùng thể tích.

D. Không đủ điều kiện để so sánh.

Hướng dẫn giải :

Áp dụng lý thuyết về Lực đẩy Archimedes

Lời giải chi tiết :

Thỏi nhúng vào nước chịu tác dụng của lực đẩy Archimesdes lớn hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.

Đáp án B


Câu hỏi:

17.6

Một chiếc bè có dạng hình hộp dài 4 m, rộng 2 m. Biết bẻ ngập sâu trong nước 0,5 m; trọng lượng riêng của nước 10 000 N/m3. Chiếc bè có trọng lượng là bao nhiêu?

A. 40 000 N.

C. 50 000 N.

B. 45 000 N.

D. Một giá trị khác.

Hướng dẫn giải :

Áp dụng công thức tính trong lượng: P = d.V

Lời giải chi tiết :

P= d.V = 10 000.( 4. 2.0,5)= 40 000N

Đáp án A


Câu hỏi:

17.7

Cho một bình đựng nước và có một cục nước đá nổi trên mặt nước.

a) Hỏi khi cục nước đá tan hết, mực nước thay đổi như thế nào?

b) Nếu thay nước trong bình trên thành nước muối thì khi cục nước đá tan hết, mực nước thay đổi như thế nào?

Hướng dẫn giải :

Sử dụng lý thuyết vật chìm, vật nổi

Lời giải chi tiết :

a) Mực nước không đối.

b) Mực nước dâng lên.


Câu hỏi:

17.8

Xác định khối lượng riêng của một vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước với các dụng cụ sau: lực kế, bình nước (bình đủ chứa được vật rắn, bình không có vạch chia thể tích), sợi dây mảnh. Nước có khối lượng riêng là Dn

Hướng dẫn giải :

Áp dụng lý thuyết về trọng lượng riêng và khối lượng riêng

Lời giải chi tiết :

Bước 1. Tính trọng lượng P.

Treo vật vào lực kế ngoài không khí để xác định trọng lượng P của nó.

Bước 2. Tính lực đẩy Archimedes và thể tích.

Nhúng vật chìm hoàn toàn vào trong nước và không chạm vào thành cốc, lực kế chỉ F.

Vì F=P−FA⇒P−F

Mặt khác: FA=dn.V⇒\(V = \frac{{{F_A}}}{{{d_n}}}\)

Bước 3. Tinh trọng lượng riêng và khối lượng riêng của vật bằng công thức

\(d = \frac{P}{V} = \frac{P}{{\frac{{{F_A}}}{{{d_n}}}}} = \frac{{P.{d_n}}}{{{F_A}}} \Rightarrow D = {D_n}.\frac{P}{{{F_A}}} = {D_n}\frac{P}{{P - F}}\)


Câu hỏi:

17.9

Treo khối sắt vào lực kế và từ từ những vật ngập vào trong ống trụ chứa nước đặt trên một cái cân (Hình 17.1).

a) Trong quá trình nhúng vật vào nước, số chỉ lực kế và cần thay đổi như thế nào?

b) Khi khối sắt ngập hoàn toàn trong nước, dùng kéo cắt sợi dây treo, số chỉ lực kế và cần thay đổi như thế nào?

image

Hướng dẫn giải :

Áp dụng lý thuyết áp suất chất lỏng

Lời giải chi tiết :

a) Số chi lực kế giảm dẫn, số chỉ của cần tăng dẫn.

b) Số chỉ lực kế giảm về 0, số chỉ của cần tăng

Dụng cụ học tập

Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay, các dụng cụ thí nghiệm như kính hiển vi, ống nghiệm, hóa chất,...

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Môn Khoa Học Tự Nhiên là môn gì? Đây là môn học được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng của các môn Vật Lí, Hóa Học, Sinh Học và Khoa học Trái Đất. Có thể hiểu một cách đơn giản hơn là gộp các môn: Vật Lí, Hóa Học và Sinh Học ở chương trình THCS vào làm một.

Nguồn : Gia sư đất việt

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK