1. Complete the following sentences, using the words and phrases given.
(Hoàn thành các câu sau, sử dụng các từ và cụm từ cho sẵn.)
1. We should finish cleaning the house before mum / get home.
2. Don’t talk to the driver while he / drive.
3. After the Earth Hour was over, we / save / a lot of power.
4. A fire started as soon as the boys / leave / campsite.
5. The villagers won’t have electricity until they / install / new generator.
6. Whenever you can, follow / three R’s / conserve natural resources.
1. We should finish cleaning the house before mum gets home.
(Chúng ta nên dọn dẹp nhà cửa xong trước khi mẹ về.)
2. Don’t talk to the driver while he is driving.
(Đừng nói chuyện với tài xế khi anh ta đang lái xe.)
3. After the Earth Hour was over, we saved a lot of power.
(Sau khi Giờ trái đất kết thúc, chúng ta đã tiết kiệm được rất nhiều điện năng.)
4. A fire started as soon as the boys left the campsite.
(Một đám cháy bắt đầu ngay sau khi các chàng trai rời khỏi khu cắm trại.)
5. The villagers won’t have electricity until they install a new generator.
(Dân làng sẽ không có điện cho đến khi họ lắp đặt một máy phát điện mới.)
6. Whenever you can follow the three R’s to conserve natural resources.
(Bất cứ khi nào bạn có thể làm theo ba chữ R để bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.)
2. Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
(Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với mỗi câu hỏi sau.)
1. If we want to save the environment, we need to stop using so much energy.
A. We won’t save the environment unless we stop using so much energy.
B. We want to save the environment if we need to stop using so much energy.
C. Using so much energy, we want to save the environment.
D. We need to stop using so much energy when we can save the environment.
2. It was not until midnight that the noise next door stopped.
A. The noise next door stopped before it was midnight.
B. The noise next door only stopped at midnight.
C. The next-door neighbours made noise after midnight.
D. I wanted the noise next door to stop before midnight.
3. They travelled across India, and then flew on to Japan.
A. They travelled across India as soon as they flew on to Japan.
B. After flying on to Japan, they travelled across India.
C. They didn’t travel across India until they flew on to Japan.
D. After travelling across India, they flew on to Japan.
4. My father rides his bike to work every day to help protect the environment.
A. My father rides his bike to work and to help protect the environment.
B. My father rides his bike to work by helping protect the environment.
C. To go to work by bike every day, my father helps protect the environment.
D. To help protect the environment, my father goes to work by bike every day.
5. Forests help release oxygen and absorb carbon dioxide.
A. It’s good when forests release oxygen and absorb carbon dioxide.
B. Releasing oxygen and absorbing carbon dioxide help forests.
C. Forests contribute by releasing oxygen and absorbing carbon dioxide.
D. Without forests, we would have no oxygen and carbon dioxide.
Tạm dịch:
1. Nếu muốn bảo vệ môi trường, chúng ta cần ngừng sử dụng quá nhiều năng lượng.
A. Chúng ta sẽ không bảo vệ được môi trường trừ khi chúng ta ngừng sử dụng quá nhiều năng lượng.
B. Chúng ta muốn bảo vệ môi trường nếu chúng ta cần ngừng sử dụng quá nhiều năng lượng.
C. Sử dụng nhiều năng lượng nên chúng ta muốn bảo vệ môi trường.
D. Chúng ta cần ngừng sử dụng quá nhiều năng lượng khi có thể bảo vệ môi trường.
2. Mãi đến nửa đêm, tiếng ồn ào ở nhà bên cạnh mới dừng lại.
A. Tiếng ồn ào ở nhà bên cạnh đã dừng lại trước khi nửa đêm.
B. Tiếng ồn ào ở nhà bên cạnh chỉ dừng lại vào lúc nửa đêm.
C. Hàng xóm bên cạnh gây ồn ào sau nửa đêm.
D. Tôi muốn tiếng ồn ở nhà bên cạnh chấm dứt trước nửa đêm.
3. Họ đi khắp Ấn Độ và sau đó bay tới Nhật Bản.
A. Họ đã đi khắp Ấn Độ ngay khi bay tới Nhật Bản.
B. Sau khi bay tới Nhật Bản, họ đi du lịch khắp Ấn Độ.
C. Họ đã không đi du lịch khắp Ấn Độ cho đến khi họ bay tới Nhật Bản.
D. Sau khi đi du lịch khắp Ấn Độ, họ bay tới Nhật Bản.
4. Bố tôi đạp xe đi làm hàng ngày để giúp bảo vệ môi trường.
A. Bố tôi đạp xe đi làm và giúp bảo vệ môi trường.
B. Bố tôi đạp xe đi làm để góp phần bảo vệ môi trường.
C. Hàng ngày đi làm bằng xe đạp, bố tôi giúp bảo vệ môi trường.
D. Để góp phần bảo vệ môi trường, bố tôi đi làm bằng xe đạp hàng ngày.
5. Rừng giúp giải phóng oxy và hấp thụ carbon dioxide.
A. Thật tốt khi rừng thải ra oxy và hấp thụ carbon dioxide.
B. Giải phóng oxy và hấp thụ carbon dioxide giúp ích cho rừng.
C. Rừng đóng góp bằng cách giải phóng oxy và hấp thụ carbon dioxide.
D. Không có rừng, chúng ta sẽ không có oxy và carbon dioxide.
3. Write a paragraph (80 - 100 words) about Cuc Phuong National Park, using the following facts. You can refer to the reading text in the Student’s Book.
(Viết một đoạn văn (80 - 100 từ) về Vườn quốc gia Cúc Phương, sử dụng các sự kiện sau. Các em có thể tham khảo bài đọc trong Sổ học sinh.)
Cuc Phuong National Park
Location: Nho Quan District, Ninh Binh Province Opened: 1962
Area: about 222 sq. km
Viet Nam’s first and largest national park
Rich diversity of plants and animals
Many species in the Viet Nam Red Book of Endangered Species Endangered Primate Rescue Centre and Turtle Conservation Centre
Tạm dịch:
Vườn quốc gia Cúc Phương
Địa điểm: Huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình Năm thành lập: 1962
Diện tích: khoảng 222 km2
Vườn quốc gia đầu tiên và lớn nhất Việt Nam
Sự đa dạng phong phú của thực vật và động vật
Nhiều loài trong Sách đỏ các loài nguy cấp Việt Nam Trung tâm cứu hộ linh trưởng nguy cấp và Trung tâm bảo tồn rùa
In Ninh Binh Province’s Nho Quan District is where you’ll find Cuc Phuong National Park. In 1962, it was made a national park. It has a 222 sq. km. area. It was the first national park established in Vietnam and continues to be the biggest. A wide variety of animals and flora can be found in this park. Here, you can find many of the species listed in the Viet Nam Red Book of Endangered Species. The park is home to the Turtle Conservation Center and Endangered Primate Rescue Center, which work together to prevent the extinction of numerous species.
Tạm dịch:
Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. Nó đã trở thành một công viên quốc gia vào năm 1962. Diện tích của nó là khoảng 222 km vuông. Đó là công viên quốc gia đầu tiên của Việt Nam và bây giờ nó vẫn là công viên lớn nhất. Công viên này có nhiều loại thực vật và động vật phong phú. Nhiều loài trong sách đỏ Việt Nam về các loài nguy cấp được tìm thấy ở đây. Công viên có Trung tâm Cứu hộ Linh trưởng Nguy cấp và Trung tâm Bảo tồn Rùa, giúp cứu rất nhiều loài khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK