Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh 8 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 9: Natural disasters Tiếng Anh 8 Unit 9 Looking Back - Tiếng Anh 8 Global Success: What ______ you (do) ______ at 8 o’clock yesterday morning?...

Tiếng Anh 8 Unit 9 Looking Back - Tiếng Anh 8 Global Success: What ______ you (do) ______ at 8 o’clock yesterday morning?...

Giải chi tiết tiếng Anh 8 Unit 9 Looking Back Array - Tiếng Anh 8 - Global Success. Write the name of a natural disaster in each blank. 2. Fill in each blank with the correct form of the word in brackets. 3. Put the verbs into the correct tense: the past simple or past continuous. 4...What ______ you (do) ______ at 8 o’clock yesterday morning?

Câu hỏi:

Bài 1

1. Write the name of a natural disaster in each blank.

(Viết tên của một thiên tai vào mỗi chỗ trống)

image

image

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Bài 2

2. Fill in each blank with the correct form of the word in brackets.

(Điền vào mỗi chỗ trống dạng đúng của từ trong ngoặc.)

1. The tsunami brought _________ to cities and towns near the sea. (destroy)

2. The government has developed some systems to help make _________ about natural disasters. (predict)

3. We are donating money and food to help the _____ of the landslide. (victim)

4. The local authorities _________ the villagers about a landslide yesterday. (warning)

5. Rescue _________ are trying hard to save people in the flooded area. (work)

Lời giải chi tiết :

1. destruction

2. prediction

3. victims

4. warned

5. workers

1. The tsunami brought destruction to cities and towns near the sea.

(Sóng thần phá hủy các thành phố và thị trấn gần biển.)

2. The government has developed some systems to help make prediction about natural disasters.

(Chính phủ đã phát triển vài hệ thống giúp dự đoán về thiên tai.)

3. We are donating money and food to help the victims of the landslide.

(Chúng tôi đang khuyên góp tiền và thức ăn để giúp các nạn nhân của vụ sạt lở đất.)

4. The local authorities warned the villagers about a landslide yesterday.

(Các nhà chức trách địa phương đã cảnh báo với dân làng về vụ sạt lở đất vào ngày hôm qua.)

5. Rescue workers are trying hard to save people in the flooded area.

(Các nhân viên cứu hộ đang cố gắng hết sức để cứu những người trong khu vực bị lũ lụt.)


Câu hỏi:

Bài 3

3. Put the verbs into the correct tense: the past simple or past continuous.

(Chia động từ ở thì đúng: quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

1. What ______ you (do) ______ at 8 o’clock yesterday morning?

2. Last year, earthquakes (destroy) ______ a lot of houses in Japan.

3. He (water) ______ the flowers in his garden when the tornado (come) ______.

4. While they (call) ______ for help, the rescue workers (appear) ______.

5. ______ you (listen) ______ to music at 9 o’clock yesterday evening?

Lời giải chi tiết :

1. What were you doing at 8 o’clock yesterday morning?

(Cậu đang làm gì vào 8 giờ tối hôm qua vậy?)

Giải thích: Đây là một hành động đang xảy ra tại một thời điểm chính xác trong quá khứ(at 8 o’clock yesterday morning), nên ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn, đáp án cần điền là were – doing.

2. Last year, earthquakes destroyed a lot of houses in Japan.

(Các trận động đất đã phá hủy rất nhiều ngôi nhà ở Nhật Bản vào năm ngoái.)

Giải thích: Đây là một hành động xảy ra và kết thúc vào một thời điểm trong quá khứ (last year), nên ta sẽ dùng thì quá khứ đơn, đáp án cần chọn là destroyed.

3. He waswatering the flowers in his garden when the tornado came.

(Anh ấy đang tưới nước cho hoa trong vườn khi lốc xoáy đến.)

Giải thích: Một hành động đang xảy ra ở quá khứ thì bị hành động khác chen ngang vào, do đó chúng ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn chia ở vế câu có hành động đang xảy ra, dùng thì quá khứ đơn ở vế câu có hành động chen vào, đáp án là was watering – came.

4. While they werecalling for help, the rescue workers appeared.

(Khi họ đang tìm kiếm sự trợ giúp thì các nhân viên cứu hộ đến.)

Giải thích:Một hành động đang xảy ra ở quá khứ thì bị hành động khác chen ngang vào, do đó chúng ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn chia ở vế câu có hành động đang xảy ra, dùng thì quá khứ đơn ở vế câu có hành động chen vào, đáp án là were calling – appeared.

5.Were you listening to music at 9 o’clock yesterday evening?

(Có phải cậu đang nghe nhạc vào 9 giờ tối hôm qua không?)

Giải thích: Đây là một hành động đang xảy ra tại một thời điểm chính xác trong quá khứ (at 9 o’clock yesterday evening), nên ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn, đáp án cần điền là were – listening.


Câu hỏi:

Bài 4

4. Complete the sentences about you and your family members.

(Hoàn thành các câu về bạn và các thành viên trong gia đình bạn.)

At 7 p.m. yesterday, ...

1. l was _______________

2. my grandmother / grandfather _________________

3. my mother _________________

4. my father __________________

5. my sister / brother _________________

Lời giải chi tiết :

At 7 p.m. yesterday, ...(Vào 7 giờ tối hôm qua.)

1. I was doing my homework. (tôi đang làm bài tập về nhà.)

2. my grandparents were watching TV. (ông bà mình đang xem ti vi.)

3. my mother was reading a book. (mẹ mình đang đọc sách.)

4. my father was drinking coffee. (bố mình uống cà phê.)

5. my sister / brother was washing dishes.(chị mình/ anh mình đang rửa bát.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK