Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh 8 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 7: Environmental protection Tiếng Anh 8 Unit 7 Looking back - Tiếng Anh 8 Global Success: Do you know that _____ can cause pollution?...

Tiếng Anh 8 Unit 7 Looking back - Tiếng Anh 8 Global Success: Do you know that _____ can cause pollution?...

Gợi ý giải tiếng Anh 8 Unit 7 Looking back Array - Tiếng Anh 8 - Global Success. Choose the correct answer A, B, or C to complete each sentence. 2. Complete each of the sentences with a word or phrase from the box. 3. Complete the following sentences using a clause. Use your own ideas. 4...Do you know that _____ can cause pollution?

Câu hỏi:

Bài 1

Vocabuylary

1. Choose the correct answer A, B, or C to complete each sentence.

(Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu.)

1. The panda’s natural ____________ is the bamboo forest.

A. habitat

B. ecosystem

C. area

2. This forest provides a habitat for hundreds of ____________ of plants and animals.

A. styles

B. classes

C. species

3. ____________ the environment must be the job of everyone in the community.

A. Caring

B. Protecting

C. Keeping

4. We should ____________ the consumption of single-use products like plastic bottles and bags.

A. reduce

B. encourage

C. raise

5. ____________ trees and burning forests destroy a lot of wildlife habitats.

A. Watering

B. Cleaning up

C. Cutting down

Lời giải chi tiết :

1. A

2. C

3. B

4. A

5. C

1. The panda’s natural habitat is the bamboo forest.

(Môi trường sống tự nhiên của gấu trúc là rừng trúc.)

2. This forest provides a habitat for hundreds of species of plants and animals.

(Khu rừng này cung cấp nơi ở cho hàng trăm loài thực vật và động vật.)

3. Protecting the environment must be the job of everyone in the community.

(Công việc của mọi người trong cộng đồng là phải bảo vệ môi trường.)

4. We should reduce the consumption of single-use products like plastic bottles and bags.

(Chúng ta nên giảm lượng tiêu thụ các sản phẩm dùng một lần như chai nhựa và túi nhựa.)

5. Cutting down trees and burning forests destroy a lot of wildlife habitats.

(Chặt cây và đốt rừng phá hủy rất nhiều môi trường sống hoang dã.)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Complete each of the sentences with a word or phrase from the box.

(Hoàn thành mỗi câu với một từ hoặc cụm từ trong hộp.)

carbon footprint litteringpicking up rubbish habitatendangered species

1. Do you know that _____ can cause pollution?

2. One effective way to reduce your _____ is to walk or cycle whenever you can.

3. By planting trees and _____, we can improve our environment.

4. Humans are harming the _____ of bees throughout the world.

5. Animals such as saolas and dugongs are _____.

Lời giải chi tiết :

1. littering

2. carbon footprint

3. picking up rubbish

4. habitat

5. endangered species

1. Do you know that littering can cause pollution?

(Bạn có biết là xả rác sẽ gây ra ô nhiễm không?)

2. One effective way to reduce your carbon footprint is to walk or cycle whenever you can.

(Một cách hiệu quả để giảm thiểu dấu chân carbon là đi bộ hay đạp xe mỗi khi bạn có thể.)

3. By planting trees and picking up rubbish, we can improve our environment.

(Bằng cách trồng cây và nhặt rác, chúng ta có thể cải thiện môi trường sống của mình.)

4. Humans are harming the habitat of bees throughout the world.

(Loài người đang gây hại đến nơi ở của loài ong trên khắp thế giới.)

5. Animals such as saolas and dugongs are endangered species.

(Các loài động vật như sao la và cá cúi là các loài động vật nguy cấp.)


Câu hỏi:

Bài 3

Grammar

3. Complete the following sentences using a clause. Use your own ideas.

(Hoàn thành các câu sau sử dụng một mệnh đề. Sử dụng những ý tưởng của riêng bạn)

1. We should wait here until _____.

2. As soon as l arrived, _____.

3. Remember to lock the door before _____.

4. There were not many animals on the mountain after _____.

5. When we finished our picnic, _____.

Lời giải chi tiết :

1. We should wait here until it gets dark.

(Chúng ta nên đợi ở đây cho đến khi trời tối.)

2. As soon as l arrived, I will buy you a present.

(Ngay khi mình tới nơi thì mình sẽ mua quà cho cậu.)

3. Remember to lock the door before going to the party.

(Nhớ khóa cửa trước khi đi đến bữa tiệc.)

4. There were not many animals on the mountain after the deforestation.

(Không còn nhiều động vật ở trên núi sau đợt phá rừng.)

5. When we finished our picnic, we cleaned up the campsite and headed home.

(Sau khi chúng tôi đi dã ngoại xong, chúng tôi dọn dẹp chỗ cắm trại và đi về nhà.)


Câu hỏi:

Bài 4

4. Circle A, B, or C to identify the underlined part that needs correction.

(Khoanh tròn A, B hoặc C để xác định phần gạch chân cần sửa.)

1. As soon as it rains, I go to school by bus.

A B C

2. I learned a lot about wildlife until I visited Cuc Phuong National Park last week.

A B C

3. You can’t go out to play before you will finish your homework.

A B C

4. Instead of riding a motorbike, walk or cycle while you can.

A B C

5. How much power do we save this year for Earth Hour?

A B C

Lời giải chi tiết :

1. B

2. B

3. C

4. C

5. B

1. B

Giải thích: As soon as S + V (hiện tại đơn), S + V(tương lai đơn)

Sửa lại: As soon as it rains, I will go to school by bus.

(Ngay khi trời mưa tôi sẽ đi học bằng xe buýt.)

2. B

Giải thích: Dùng sai liên từ, until: cho đến khi. Ở đây ta dùng liên từ after (sau khi) để phù hợp với nghĩa của câu.

Sửa lại: I learned a lot about wildlife after I visited Cuc Phuong National Park last week.

(Mình đã học hỏi được nhiều điều về đời sống hoang dã sau khi mình đến thăm Vườn quốc gia Trúc Phương vào tuần trước.)

3. C

Giải thích: S + V (hiện tại đơn) before S + V (hiện tại đơn)

Sửa lại: You can’t go out to play before you finish your homework.

(Cậu không thể ra ngoài chơi trước khi cậu làm xong bài tập.)

4. C

Giải thích: Dùng sai liên từ, while: trong khi. Ở đây ta dùng liên từ when (khi) hoặc whenever (bất cứ khi nào) để phù hợp với nghĩa của câu.

Sửa lại: Instead of riding a motorbike, walk or cycle when/whenever you can.

(Thay vì đi xe máy, hãy đi bộ hay đạp xe bất cứ khi nào bạn có thể.)

5. B

Giải thích: this year là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Ta sẽ sửa trợ động từ do thành did.

Sửa lại: How much power do we save this year for Earth Hour?

(Chúng ta đã tiết kiệm được bao nhiêu năng lượng cho Giờ Trái Đất năm nay?)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK