Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh 8 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 11: Science and technology Tiếng Anh 8 Unit 11 A Closer Look 2 - Tiếng Anh 8 Global Success: Look at part of the conversation in Getting Started again. Then match Minh’s uncle’s direct speech with his...

Tiếng Anh 8 Unit 11 A Closer Look 2 - Tiếng Anh 8 Global Success: Look at part of the conversation in Getting Started again. Then match Minh’s uncle’s direct speech with his...

Phân tích và lời giải tiếng Anh 8 Unit 11 A Closer Look 2 Array - Tiếng Anh 8 - Global Success. Look at part of the conversation in Getting Started again. Then match Minh’s uncle’s direct speech with his reported speech. 2. Complete the second sentences using the correct verb forms. 3...

Câu hỏi:

Bài 1

1. Look at part of the conversation in Getting Started again. Then match Minh’s uncle’s direct speech with his reported speech.

(Xem lại một phần cuộc trò chuyện trong phần Getting Started. Sau đó nối lời nói trực tiếp của chú Minh với lời nói tường thuật của ông ấy.)

image

Lời giải chi tiết :

1 - B. The robot will be able to mark our work.

→ My uncle said the robots would be able to mark our work.

(Bác tôi nói rằng rô bốt sẽ có thể chấm bài.)

2 - A. The robots will be able to give us feedback too.

→ My uncle said the robots would be able to give us feedback too.

(Bác tôi nói rô bốt cũng có thể đưa ra nhận xét.)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Complete the second sentences using the correct verb forms.

(Hoàn thành các câu thứ hai bằng cách sử dụng các hình thức động từ đúng)

1. “I am a member of the IT club.”

Minh said that he _______ a member of the IT club.

2. “Mai will take an online course to improve her speaking.”

Nam said Mai _______ an online course to improve her speaking.

3. “I am talking to Phong on the phone.”

Tom said he __________ to Phong on the phone.

4. “They are going to send me an email.”

He said they _________ to send him an email.

5. “I don’t have an iPod to listen to music.”

She said that she _________ an iPod to listen to music.

Lời giải chi tiết :

1. Minh said that he was a member of the IT club.

(Minh nói rằng anh ấy là một thành viên của câu lạc bộ tin học.)

2. Nam said Mai would take an online course to improve her speaking.

(Nam nói rằng Mai muốn học một khóa học trực tuyến để cải thiện kĩ năng nói.)

3. Tom said he was talking to Phong on the phone.

(Tom nói rằng cậu ấy đang nói chuyện với Phong trên điện thoại.)

4. He said they were going to send him an email.

(Anh ấy nói rằng họ đang gửi cho anh ấy một bức thư điện tử.)

5. She said that she didn’t have an iPod to listen to music.

(Cô ấy nói rằng cô ấy không có iPod để nghe nhạc.)


Câu hỏi:

Bài 3

3. Complete the second sentences with the words and phrases from the box.

(Hoàn thành câu thứ hai với các từ và cụm từ trong hộp)

there that year that day

then the next day

1. “I’m having a science test tomorrow.” Mary said.

Mary said she was having a science test ____________.

2. “The group is working on their project now,’ Tom said.

Tom said the group was working on their project __________.

3. “Mai is reading about Thomas Edison today,” the teacher said.

The teacher said that Mai was reading about Thomas Edison __________.

4. “They will invent a smart cooker this year,” my mum said.

My mum said that they would invent a smart cooker __________.

5. “My teacher will park her car here,” said Mi.

Mi said her teacher would park her car __________.

Lời giải chi tiết :

1. Mary said she was having a science test the next day.

(Mary nói rằng cô ấy có một bài thi khoa học vào ngày tiếp theo.)

2. Tom said the group was working on their project then.

(Tom nói rằng nhóm hiện tại đang làm việc với dự án của họ.)

3. The teacher said that Mai was reading about Thomas Edison that day.

(Giáo viên nói rằng Mai đang đọc về Thomas Edison vào ngày hôm đó.)

4. My mum said that they would invent a smart cooker that year.

(Mẹ tôi nói rằng nọ sẽ sáng tạo ra một nồi nấu thông minh vào năm nay.)

5. Mi said her teacher would park her car there.

(Mi nói rằng giáo viên của cô ấy muốn đậu xe ở đây.)


Câu hỏi:

Bài 4

4. Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the first one.

(Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp để nó có nghĩa giống như câu đầu tiên.)

1. “We will live much longer in the future.” said the scientist.

The scientist said that ______________________________________.

2. “Our school is going to have a new laboratory here,” said our teacher.

Our teacher said that ________________________________________.

3. “They are developing technology to monitor students better,” my dad said.

My dad said that ___________________________________________________________.

4. “There are no classes tomorrow because our teacher is ill,” Tom said.

Tom said that __________________________________________________________.

5. “We want some students to join the science club next semester,” the teacher said.

The teacher said that _______________________________________________________________.

Lời giải chi tiết :

1. The scientist said that they would live much longer in the future.

(Các nhà khoa học nói rằng chúng ta sẽ sống lâu hơn trong tương lai.)

2. Our teacher said that our school was going to have a new laboratory there.

(Giáo viên của chúng tôi nói rằng trường chúng tôi có một phòng thí nghiệm ở đây.)

3. My dad said that they were developing technology to monitor students better.

(Bố tôi nói rằng họ đang phát triển công nghệ để giám sát học sinh tốt hơn.)

4. Tom said that there were no classes the next day because their teacher was ill.

(Tom nói rằng sẽ không có tiết vào ngày mai vì giáo viên bị ốm.)

5. The teacher said that she wanted some students to join the science club the following semester.

(Giáo viên nói rằng cô ấy muốn có vài học sinh tham gia câu lạc bộ khoa học vào học kì tới.)


Câu hỏi:

Bài 5

5. GAME. He / She said that... (Anh ấy/ Cô ấy nói…)

Work in pairs. One student says a sentence and the other changes that sentence into reported speech. Then swap roles.

(Làm việc theo cặp. Một học sinh nói một câu và học sinh kia chuyển câu đó thành câu tường thuật. Sau đó hoán đổi vai trò.)

Lời giải chi tiết :

‘I love the Toy Story films,’ she said.

→ She said she loved the Toy Story films.

(Cô ấy nói cô ấy yêu phim Câu chuyện đồ chơi.)

‘I worked as a waiter before becoming a chef,’ he said.

→ He said he’d worked as a waiter before becoming a chef.

(Anh ấy nói rằng anh ấy đã từng là một bồi bàn trước khi trở thành đầu bếp.)

‘I’ll phone you tomorrow,’ he said.

→ He said he’d phone me the next day.

(Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày mai.)

‘I enjoy working in my garden,’ said Bob.

→ Bob said that he enjoyed working in his garden.

(Bob nói rằng anh ấy rất thích thú với việc làm vườn.)

‘We played tennis for our school,’ said Alina.

→ Alina told me they’d played tennis for their school.

(Alina kể với tôi rằng họ đã chơi quần vợt cho trường của họ.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK