1. Complete the sentences with at, in, in front of, on, opposite, or under.
(Hoàn thành các câu với at, in, in front of, on, opposite, hoặc under.)
1. Lily’s house is _____ the end of this street.
2. Players always sit _____ each other in a chess game.
3. She looked _____ the table and finally found her smartwatch.
4. Don’t walk _____ the street. Walk _____ the pavement.
5. Ann stood _____ me in a line to get on the bus.
at the end (of something): cuối cùng của cái gì
in: bên trong
in front of: ở phía trước
on: ở trên (chỉ tiếp xúc bề mặt)
opposite: đối diện
under: bên dưới
1. Lily’s house is at the end of this street.
(Nhà Lily ở phía cuối con đường.)
2. Players always sit opposite each other in a chess game.
(Người chơi luôn ngồi đối diện nhau trong một ván cờ vua.)
3. She looked under the table and finally found her smartwatch.
(Cô ấy tìm kiếm bên dưới cái bàn và cuối cùng cũng tìm ra đồng hồ thông minh.)
4. Don’t walk on the street. Walk on the pavement.
(Đừng đi trên đường. Hãy đi trên vỉa hè.)
5. Ann stood in front of me in a line to get on the bus.
(Ann đứng trước mình trong một hàng để lên xe buýt.)
2. Circle the correct preposition in each sentence.
(Khoanh tròn giới từ đúng trong mỗi câu.)
1. Let’s get ready by / on / for 10 a.m. We are meeting Dr Saito at 10:15.
2. The first camera phone appeared on / at / in May 1999 in Japan.
3. We will be away on / for / by two weeks.
4. In the UK, supermarkets always close early in / by / on Sundays.
5. I think language barriers will disappear in / for / by 30 years.
by + thời gian: trước lúc, cho đến lúc
in + tháng, năm
for + khoảng thời gian: kéo dài trong vòng bao lâu
in + khoảng thời gian: trong vòng bao lâu
on + thứ, ngày cụ thể
1. Let’s get ready by 10 a.m. We are meeting Dr Saito at 10:15.
(Hãy sẵn sàng lúc 10 giờ nhé. Chúng ta sẽ gặp Bác sĩ Saito vào 10 giờ 15.)
2. The first camera phone appeared in May 1999 in Japan.
(Máy ảnh điện thoại đầu tiên xuất hiện ở Nhật vào tháng 5 năm 1999.)
3. We will be away for two weeks.
(Chúng tôi sẽ đi vắng trong 2 tuần.)
4. In the UK, supermarkets always close early on Sundays.
(Ở Anh thì các siêu thị luôn đóng cửa sớm vào ngày các ngày chủ nhật.)
5. I think language barriers will disappear in 30 years.
(Mình nghĩ rằng rào cản ngôn ngữ sẽ biến mất trong vòng 30 năm tới.)
3. Complete the text with the prepositions from the box. Use each preposition only ONCE.
(Hoàn thành văn bản với các giới từ từ hộp. Chỉ sử dụng mỗi giới từ MỘT LẦN.)
in on at for by |
I think smartphones will change a lot (1) _____ the near future. They will be much thinner. (2) _______ 2035, we might be able to roll a phone like a sheet of paper. They will become much smarter, too. They will be able to charge their battery automatically when we are (3) _______ home. They might check the latest news (4) _______ the Internet. We won’t have to wait (5) _______ a long time for these super smartphones.
I think smartphones will change a lot (1) in the near future. They will be much thinner. (2) By 2035, we might be able to roll a phone like a sheet of paper. They will become much smarter, too. They will be able to charge their battery automatically when we are (3) at home. They might check the latest news (4) on the Internet. We won’t have to wait (5) for a long time for these super smartphones.
Tạm dịch:
Tôi nghĩ là điện thoại thông minh sẽ thay đổi rất nhiều trong tương lai gần. Vào năm 2035, chúng ta sẽ có thể cuộn một điện thoại lại như một tờ giấy. Chúng cũng sẽ trở nên thông minh hơn nữa. Chúng có thể tự sạc pin tự động khi chúng ta ở nhà. Chúng có thể sẽ cập nhật được những thông tin mới nhất trên mạng. Chúng ta không còn phải đợi lâu cho những chiếc điện thoại siêu thông minh này.
4. Work in pairs. Tell each other whether you agree or disagree with the following ideas.
(Làm việc theo cặp. Nói cho nhau biết bạn đồng ý hay không đồng ý với những ý kiến sau)
1. We should not use our smartphones for more than a few hours every day.
(Chúng ta không nên dùng điện thoại thông minh nhiều hơn vài giờ mỗi ngày.)
2. By 2050, the way people communicate with each other will be different from now.
(Cho đến 2050, cách mà con người giao tiếp với nhau sẽ khác so với hiện tại.)
1. I agree with this idea. Smartphones are bad for your eyes. If you spend too much time looking at the phone screen for a long time, you will be short-sighted. Also, smart phones has an negative effect on your health. You can’t fall asleep if you use a smartphone before you go to bed.
(Tôi đồng ý với ý kiến này. Điện thoại thông minh có hại cho mắt. Nếu bạn nhìn vào màn hình quá lâu trong một thời gian dài thì bạn sẽ bị cận thị. Điện thoại thông minh cũng gây hại cho sức khỏe nữa. Bạn sẽ không thể ngủ nếu bạn sử dụng điện thoại thông minh trước khi đi ngủ.)
2. I agree with this idea. In the future, we no longer need to visit a relative or friend to get updates. Alternatively, we can let them know our updates instantly. For many years ago, we have to travel for a long time to meet them, but in the future, we can meet our friends and relatives using video calls. Moreover, we can make so many friends via chatting or social networking.
(Tôi đồng ý với ý kiến này. Trong tương lai, chúng ta không cần đến thăm họ hàng hay bạn bè để có thể biết được tình hình của họ. Thay vào đó, chúng ta có thể cho họ biết tình hình của chúng ta ngay lập tức. Rất nhiều năm trước thì chúng ta phải đi lại rất nhiều thì mới thăm được họ, nhưng trong tương lai ta có thể gặp họ hàng và bạn bè thông qua cuộc gọi video. Hơn nữa, chúng ta có thể kết giao với nhiều người bạn mới thông qua nhắn tin và mạng xã hội.)
5. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first sentence.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống với câu thứ nhất.)
1. Jack is one of her cousins.
Jack is a ____________________.
2. Is this one of his tablets?
Is this a _____________________?
3. CanI borrow a pencil of yours?
Can l borrow ___________________?
4. You look like Nick and Peter. Are you one of their relatives?
You look like Nick and Peter. Are you a ___________________?
5. Last year, two of our classmates won scholarships to the US.
Last year, __________________________ won scholarships to the US.
1.
Jack is one of her cousins.
(Jack là một trong những người anh họ của cô ấy.)
Jack is a cousin of hers.
(Jack là một người anh họ của cô ấy.)
2.
Is this one of his tablets?
(Đây có phải là một trong những cái máy tính bảng của anh ấy không?)
Is this a tablet of his?
(Đây có phải là máy tính bảng của anh ấy không?)
3.
Can I borrow a pencil of yours?
(Mình có thể mượn một cái bút chì của bạn được không?)
Can I borrow one of your pencils?
(Mình có thể mượn một trong những cây bút chì của bạn không?)
4.
You look like Nick and Peter. Are you one of their relatives?
(Anh trông giống Nick và Peter thế. Anh là một trong những người họ hàng của họ phải không?)
You look like Nick and Peter. Are you a relative of theirs?
(Anh trông giống Nick và Peter thế. Anh có phải là họ hàng của họ không?)
5.
Last year, two of our classmates won scholarships to the US.
(Năm ngoái, hai trong những người bạn cùng lớp mình giành được học bổng đi Mỹ.)
Last year, two classmates of ours won scholarships to the US.
(Năm ngoái hai người bạn cùng lớp mình giành được học bổng đi Mỹ.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK