1. Make sentences using the words and phrases below to help you. Remember to change the forms of some words.
(Tạo các câu sử dụng các từ và cụm từ phía dưới để giúp bạn. Hãy nhớ thay đổi cấu tạo của một số từ.)
1. Minh / find / volunteer activities / interesting / can meet / new people.
___________________________________________________________
2. We / join / community activities / help / needy / last summer.
___________________________________________________________
3. We / learn /teamwork skills /when / join / some / clean-up activity/ last summer. ___________________________________________________________
4. If you / love / nature / can / join / our Green Neighbourhood project.
___________________________________________________________
5. I / join / recycling project / because / want / help / protect the environment.
___________________________________________________________
6. You / need / patient and caring / when / take care / pets.
___________________________________________________________
1. Minh finds volunteer activities interesting because he can meet new people.
(Minh thấy các hoạt động tình nguyện rất thú vị vì có thể gặp gỡ nhiều người mới.)
Giải thích: because (conj): bởi vì (nêu lý do của sự việc)
2. We joined community activities to help the needy last summer.
(Chúng tôi đã tham gia các hoạt động cộng đồng để giúp đỡ những người khó khăn vào mùa hè năm ngoái.)
Giải thích:
- to: để làm gì
- the: mạo từ để xác định sự vật
3. We learnt teamwork skills when we joined some clean-up activities last summer.
(Chúng tôi đã học được kỹ năng làm việc nhóm khi tham gia một số hoạt động dọn dẹp vào mùa hè năm ngoái.)
Giải thích:
- Có “ last summer” (mùa hè năm ngoái) nên câu ở dạng thì quá khứ đơn => joined
- Sau “when” (khi) thiếu chủ từ, phía trước chủ từ “we” (chúng tôi) => them “we” vào vế 2 của “when”
- có từ “some” (một số) nên “activity” (hoạt động) phải ở dạng số nhiều => activities
4. If you love nature, you can join our Green Neighbourhood project.
(Nếu bạn yêu thích thiên nhiên, bạn có thể tham gia dự án Khu phố xanh của chúng tôi.)
Giải thích:
- Vế thứ 2 thiếu chủ ngữ, vế phía trước chủ ngữ là “you” (bạn) => chủ ngữ vế 2 cũng là “you”
5. I join the recycling project because I want to help protect environment.
(Tôi tham gia dự án tái chế vì tôi muốn góp phần bảo vệ môi trường.)
Giải thích:
- Sau “because” (bởi vì) là mệnh đề nên cần đầy đủ chủ ngữ + vị ngữ. Vế đầu câu là “I” (Tôi) => cần thêm chủ từ “I”
- “want” (muốn) + to + động từ nguyên mẫu
6. You need to be patient and caring when you take care of pets.
(Bạn cần kiên nhẫn và quan tâm khi chăm sóc thú cưng.)
Giải thích:
- cấu trúc “need” (cần) + to + động từ nguyên mẫu. Trước tính từ “patient” (kiên nhẫn) phải có động từ “ to be” => to be
2. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same. Use the given words.
(Viết lại các câu dưới đây để nghĩa không thay đổi. Sử dựng các từ cho sẵn.)
1. My school may hold some volunteer activities. I am thinking about joining the animal care project. (IF) ___________________________________________________________
2. Raising funds for poor children is one thing you may do. (MIGHT)
You___________________________________________________________
3. She doesn’t join any volunteer activities. She says she is busy. (BECAUSE)
She ___________________________________________________________
4. My parents often go to villages to do charity work. I go with them. (AND)
My parents ___________________________________________________________
5. There are more and more volunteer organisations in the country. (INCREASING)
The ___________________________________________________________
Tạm dịch:
1. Trường của tôi có thể tổ chức một số hoạt động tình nguyện. Tôi đang suy nghĩ về việc tham gia dự án chăm sóc động vật.
2. Gây quỹ cho trẻ em nghèo là một việc bạn có thể làm.
3. Cô ấy không tham gia bất kỳ hoạt động tình nguyện nào. Cô ấy nói rằng cô ấy đang bận.
4. Bố mẹ tôi thường đến làng để làm từ thiện. Tôi đi với họ.
5. Ngày càng có nhiều tổ chức tình nguyện trong nước.
1. I will join the animal care project if my school holds some volunteer activities.
(Tôi sẽ tham gia dự án chăm sóc động vật nếu trường tôi tổ chức một số hoạt động tình nguyện.)
Giải thích:
Dạng câu điều kiện “If” (Nếu) diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai cũng như kết quả của nó.
Chủ từ (S) + will + động từ nguyên mẫu, If + chủ từ + Động từ ở thì hiện tại đơn.
2. You might raise funds for poor children.
(Bạn có thể gây quỹ cho trẻ em nghèo.)
Giải thích:
Cấu trúc: Chủ từ + might + động từ nguyên mẫu
3. She doesn’t join any volunteer activities because she is busy.
(Cô ấy không tham gia bất kỳ hoạt động tình nguyện nào bởi vì cô ấy bận.)
Giải thích:
Cấu trúc “Because” (Bởi vì) diễn tả nguyên nhân. Sau “Because” là một mệnh đề.
Because S + V + O…
4. My parents often go to villages to do charity work, and I go with them.
(Bố mẹ tôi thường đến làng để làm từ thiện, và tôi đi cùng họ.)
Giải thích:
2 câu nối với nhau bằng từ ‘and” (và), trước từ “and” có dấu “,”
5. The number of volunteer organisations in the country is increasing.
(Số lượng các tổ chức tình nguyện trong nước ngày càng tăng.)
Giải thích:
- Ta có “there are more and more” (ngày càng nhiều) = “increasing” (đang tăng)
- Khi viết lại câu có từ “increase” (tăng) ta dùng cụm từ “the number of ” (Số lượng những)
Cấu trúc “ The number of” (Số lượng những): đi với danh từ số nhiều
The number of + Danh từ số nhiêu + động từ (chia theo chủ từ số ít)
- “increasing” (đang tăng) là thì hiện tại tiếp diễn => is increasing
3. Write a letter to your friend to tell him or her about the volunteer activities you did last year and how you felt about them.
(Viết một bức thư với người bạn của bạn để nói với anh ấy hoặc cô ấy về các hoạt động tình nguyện bạn đã làm vào năm ngoái và bạn cảm thấy như thế vào về các hoạt động này.)
Dear Tom,
How are you doing? Did you do anything interesting last summer? I joined a school club and did some volunteer activities. I_______________________________________________________
________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
Write to me soon and tell me about your summer activities.
Best,
Mai
Dear Tom,
How are you doing? Did you do anything interesting last summer? I joined a school club and did some volunteer activities. I and my friends collected books for the community library so that local children would get more books to read. We also tutored primary students. By doing that, we were happy to help children have a better life.
Write to me soon and tell me about your summer activities.
Best,
Mai
Tạm dịch:
Tom thân mến,
Bạn khỏe không? Bạn đã làm gì thú vị vào mùa hè năm ngoái? Tôi tham gia một câu lạc bộ của trường và thực hiện một số hoạt động tình nguyện. Tôi và bạn bè đã quyên góp sách cho thư viện cộng đồng để trẻ em địa phương có nhiều sách hơn để đọc. Chúng tôi cũng dạy kèm học sinh tiểu học. Làm được điều đó, chúng tôi rất vui vì đã giúp các em có cuộc sống tốt đẹp hơn.
Viết thư cho tôi sớm và kể cho tôi nghe về các hoạt động mùa hè của bạn.
Tốt nhất,
Mai
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK