Trang chủ Lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 3. Community Service Pronunciation - Unit 3: Community service - SBT Tiếng Anh 7 Global Success: Mark: . So, what did you do last weekend?...

Pronunciation - Unit 3: Community service - SBT Tiếng Anh 7 Global Success: Mark: . So, what did you do last weekend?...

Vận dụng kiến thức giải pronunciation - Unit 3: Community service - SBT Tiếng Anh 7 Global Success Array - Unit 3. Community Service. Choose the word in which the underlined part is pronounced differently. Say the words aloud. 2. Mark:...So, what did you do last weekend?

Câu hỏi:

Bài 1

1. Choose the word in which the underlined part is pronounced differently. Say the words aloud.

(Chọn lựa từ được gạch chân có phát âm khác hoàn toàn. Nói to các từ)

1.

A. started

B. washed

C. wanted

D. visited

2.

A. played

B. stopped

C. booked

D. passed

3.

A. needed

B. decided

C. started

D. cooked

4.

A. enjoyed

B. called

C. laughed

D. watered

5.

A. watched

B. looked

C. listened

D. talked

Lời giải chi tiết :

image

1. B

A. started / ˈstɑːtɪd / (v): bắt đầu

B. washed / wɒʃt / (v): giặt, rửa

C. wanted / ˈwɒntɪd / (v): truy nã

D. visited / ˈvɪzɪtɪd / (v): viếng thăm

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là / / (âm câm), các phương án còn lại phát âm là /ɪd/.

2. A

A. played /pleɪd/ (v): chơi

B. stopped /stɒpt/ (v): dừng lại

C. booked /bʊkt/ (v): đặt, hẹn

D. passed /pɑːst/ (v): vượt qua

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /d/, các phương án còn lại phát âm là /t/.

3. D

A. needed /ˈniːdɪd/ (v): cần

B. decided / dɪˈsaɪdɪd / (v): quyết định

C. started / ˈstɑːtɪd / (v): bắt đầu

D. cooked / kʊkt / (v): nấu ăn

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /t/, các phương án còn lại phát âm là /ɪd/.

4. C

A. enjoyed /ɪnˈʤɔɪd/ (v): tận hưởng

B. called /kɔːld/ (v): gọi

C. laughed / ɑːft/ (v): cười

D. watered /ˈwɔːtəd/ (v): tưới nước

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /d/, các phương án còn lại phát âm là /t/.

5. C

A. watched / wɒʧt / (v): xem

B. looked / lʊkt / (v): nhìn

C. listened/ ˈlɪsnd / : nghe

D. talked /tɔːkt/ (v): nói

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /t/, các phương án còn lại phát âm là /d/.


Câu hỏi:

Bài 2

2. Look at the verbs in past form with -ed in the dialogue. Single-underline the ones with the ending sound /t/, double-underline the ones with the ending sound /d/, and triple-underline the ones with the ending sound /id/. Then act out the dialogue with a friend.

(Nhìn vào các động từ ở dạng quá khứ với -ed trong cuộc đối thoại. Gạch chân đơn những cái có âm cuối / t /, gạch dưới đôi những cái có âm cuối / d / và gạch chân ba những cái có âm cuối / id /. Sau đó, thực hiện cuộc đối thoại với một người bạn.)

Mark:...So, what did you do last weekend?

Lan: I joined my friends in doing some volunteer activities at my school.

Mark: What did you do?

Lan: We planted new trees and watered the vegetables in the school garden.

Mark: That’s great. When did you start doing these activities?

Lan: We started these activities three years ago. How about you? What did you do?

Mark: Me? I stayed at home. My brother and I listened to some music and watched some movies.

Lan: That sounds interesting!

Mark: Yes. That was on Saturday. On Sunday, we played board games and enjoyed some food that mom cooked.

Lời giải chi tiết :

image

Tạm dịch:

Mark: ... Vậy cuối tuần trước bạn đã làm gì?

Lan: Tôi đã cùng bạn bè tham gia một số hoạt động tình nguyện ở trường tôi.

Mark: Bạn đã làm gì?

Lan: Chúng tôi đã trồng cây mới và tưới rau trong vườn trường.

Mark: Thật tuyệt. Bạn bắt đầu thực hiện những hoạt động này khi nào?

Lan: Chúng tôi đã bắt đầu những hoạt động này từ ba năm trước. Còn bạn thì sao? Bạn đã làm gì?

Mark: Thật tuyệt. Bạn bắt đầu thực hiện những hoạt động này khi nào?

Lan: Chúng tôi đã bắt đầu những hoạt động này cách đây ba năm. Còn bạn thì sao? Bạn đã làm gì?

Mark: Tôi? Tôi đã ở nhà. Anh trai tôi và tôi đã nghe một số bản nhạc và đã xem một số bộ phim.

Lan: Nghe thú vị đó!

Mark: Ừ. Đó là vào thứ Bảy. Vào Chủ nhật, chúng tôi chơi trò chơi cờ và thưởng thức một số món ăn mẹ nấu.

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK