1. Write a word or phrase from the box under its correct picture.
(Viết một từ hoặc cụm từ từ ô dưới bức tranh đúng của nó.)
1. snack: bữa ăn nhẹ
2. house cleaning: dọn dẹp nhà cửa
3. rubbish: rác
4. fresh vegetables: rau tươi
5. outdoor activity: hoạt động ngoài trời
6. fast food: thức ăn nhanh
2. Add three more words or phrases to each group.
(Thêm ba từ hoặc cụm từ vào mỗi nhóm.)
3. Complete the sentences with the words and phrases below.
(Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ phía dưới.)
1. Doing housework is a kind of exercise. lt helps keep you_______
2. Some of a vegetarian’s main foods are _______and vegetables.
3. Physical activities like running help you lose _______
4. There should be more_______ in public places.
5. Reading in dim light _______ your eyes.
6. Cold weather causes _______ and skin.
tofu: đậu phụ
fit: (vóc dáng) cân đối
chapped lips: môi nứt nẻ
weight: cân nặng
harms: làm hại
bins: thùng
1. Doing housework is a kind of exercise. lt helps keep you fit
(Làm việc nhà là một loại bài tập thể dục. Nó giúp bạn giữ được vóc dáng cân đối.)
2. Some of a vegetarian’s main foods are tofu and vegetables.
(Một số thực phẩm chính của người ăn chay là đậu phụ và rau.)
3. Physical activities like running help you lose weight.
(Các hoạt động thể chất như chạy bộ giúp bạn giảm cân.)
4. There should be more bins in public places.
(Nên có nhiều thùng ở những nơi công cộng.)
5. Reading in dim light harms your eyes.
(Đọc sách trong ánh sáng mờ có hại cho mắt của bạn.)
6. Cold weather causes chapped lips and skin.
(Thời tiết lạnh khiến da môi nứt nẻ.)
4. Write a correct word or phrase that describes each group of words.
(Viết từ và cụm từ đúng cái mà được mô tả mỗi nhóm từ.)
taking a bath soft drinks house cleaning cycling fast food acne |
Key words |
|
Example: clean water, shower gel, clean tower 1. fried chicken and chips, chain restaurants, popular 2. bike, helmet, shoes, path 3. sweetened drinks with a lot of gas 4. black and white pimples on your body, especially on your face 5. dustpan, broom, water, floor cleaner |
taking a bath _______ _______ _______ _______ _______ |
taking a bath: tắm
soft drinks: nước ngọt
house cleaning: dọn dẹp nhà
cycling: đi xe đạp
fast food: thức ăn nhanh
acne: mụn
Key words |
|
Example: clean water, shower gel, clean towel (Ví dụ: nước sạch, sữa tắm, khăn tắm sạch) 1. fried chicken and chips, chain restaurants, popular (gà rán và khoai tây chiên, chuỗi nhà hàng, bình dân) 2. bike, helmet, shoes, path (xe đạp, mũ bảo hiểm, giày dép, đường dẫn) 3. sweetened drinks with a lot of gas (đồ uống ngọt có nhiều gas) 4. black and white pimples on your body, especially on your face (nổi mụn đen và trắng trên cơ thể của bạn, đặc biệt là trên mặt của bạn) 5. dustpan, broom, water, floor cleaner (gạt bụi, chổi, nước, nước lau sàn) |
taking a bath (tắm) 1. fast food (thức ăn nhanh) 2. cycling (đi xe đạp) 3. soft drinks (nước ngọt) 4. acne (mụn) 5. house cleaning (dọn nhà) |
5. Rearrange the words and phrases to make simple sentences.
(Sắp xếp các từ và cụm từ để tạo thành câu đơn.)
1. a lot of/ We / to prevent / garlic / eat / the flu /.
2. do not / have much stress / in the countryside / People /.
3. your / eye drops / tired eyes / You / for / can use /.
4. my country / Green tea / in / a popular drink / is /.
5. keep you / and active / Physical activities / strong / help /.
1. We eat a lot of garlic to prevent the flu.
(Chúng ta ăn nhiều tỏi để ngăn ngừa cảm cúm.)
2. People in the countryside do not have much stress.
(Người dân quê không có nhiều căng thẳng.)
3. You can use eyedrops for your tired eyes.
(Bạn có thể sử dụng thuốc nhỏ mắt cho đôi mắt mệt mỏi của mình.)
4. Green tea is a popular drink in my country.
(Trà xanh là thức uống phổ biến ở nước tôi.)
5. Physical activities help keep you strong and active.
(Các hoạt động thể chất giúp bạn mạnh mẽ và năng động.)
6. Read and decide if the underlined parts are subject (S), verb (V), object (O), or adverb (ADV) of the sentences.
(Đọc và quyết định xem các phần được gạch chân là chủ ngữ (S), động từ (V), tân ngữ (O), hay trạng từ (ADV) của câu.)
S= Subject (Chủ từ): đứng đầu câu, luôn là danh từ
V= Verb(Động từ): đứng sau chủ từ chỉ hoạt động của chủ từ
O= Object (Tân ngữ): thường đứng sau động từ bổ nghĩa cho động từ
ADV = Adverb (Trạng từ): dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, bổ sung nghĩa cho câu, thường đứng cuối câu hoặc đầu câu.
1.Shewashesher facetwice a day.
S V O ADV
(Cô ấy rửa mặt hai lần một ngày.)
Giải thích:
- Đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ chỉ người “She” (Cô ấy). Trả lời cho câu hỏi “who” (Ai?)
- Tiếp theo là động từ chỉ hoạt động “ wash” đi sau chủ từ số ít ở thì hiện tại đơn thành “washes” (rửa).
- “ her face” (mặt của cô ấy) là tân ngữ bổ sung cho động từ : rửa cái gì -> rửa mặt của cô ấy.
- “ twice a day” (2 lần/ ngày) đứng cuối câu là thành phần trạng từ để biểu thị thời gian.
2.Asian dietscontaina lot of vegetables.
S V O
(Chế độ ăn của người châu Á chứa nhiều rau.)
Giải thích:
- Đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ chỉ sự việc “Asian diets” (Chế độ ăn của người châu Á). Trả lời cho câu hỏi “what” (Cái gì?)
- Động từ chỉ hoạt động “ contain”(bao gồm) đi sau chủ từ số nhiều ở thì hiện tại đơn
- “a lot of vegetables” (nhiều rau) đứng cuối câu là tân ngữ bổ sung cho động từ.
3.My sisterusesa lot of suncreamin summer.
S V O ADV
(Em gái tôi sử dụng nhiều kem chống nắng vào mùa hè.)
Giải thích:
- Đứng đầu câu là danh tư đóng vai trò chủ ngữ chỉ người “My sister”(Em gái tôi). Trả lời cho câu hỏi “who” (Ai?).
- Tiếp theo là động từ chỉ hoạt động “use” đi sau chủ từ số ít ở thì hiện tại đơn thành “uses”(sử dụng). Trả lời cho câu hỏi “what” (làm gì?)
- “a lot of suncream”(nhiều kem chống nắng) là tân ngữ bổ sung cho động từ: Trả lời cho câu hỏi “which” (sử dụng cái gì)
- “in summer”(vào mùa hè) đứng cuối câu là thành phần trạng từ để biểu thị thời gian. Trả lời cho câu hỏi “when” (khi nào).
4.Helikescyclingin the park.
S V O ADV
(Anh ấy thích đạp xe trong công viên.)
Giải thích:
- Đứng đầu câu là danh tư đóng vai trò chủ ngữ chỉ người “He”(Anh ấy). Trả lời cho câu hỏi “who” (Ai?).
- Tiếp theo là động từ chỉ hoạt động “like” đi sau chủ từ số ít ở thì hiện tại đơn thành “likes”( thích). Trả lời cho câu hỏi “How” (Như thế nào)
- “cycling”(đạp xe) là tân ngữ bổ sung cho động từ: Trả lời cho câu hỏi “which” (thích làm gì?)
- “ in the park”(ở công .
5.My mothercooksfoodwith very little cooking oil.
S V O ADV
(Mẹ tôi nấu thức ăn với rất ít dầu ăn.)
Giải thích:
- Đứng đầu câu là danh tư đóng vai trò chủ ngữ chỉ người “My mother”(Mẹ tôi). Trả lời cho câu hỏi “who” (Ai?).
- Tiếp theo là động từ chỉ hoạt động “cook” đi sau chủ từ số ít ở thì hiện tại đơn thành “cooks”(nấu ăn). Trả lời cho câu hỏi.Trả lời cho câu hỏi “what” (làm gì?).
- “food”(thức ăn) là tân ngữ bổ sung cho động từ: Trả lời cho câu hỏi “which” (nấu cái gì?)
- “with very little cooking oil”(với rất ít dầu ăn) đứng cuối câu là thành phần trạng từ để bổ sung câu đầy đủ nghĩa. Trả lời cho câu hỏi “How” (Như thế nào).
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK