1. Write complete sentences from the prompts
(Viết các câu hoàn chình từ các gợi ý.)
1. Please / eye exercises / keep / eyes / getting dry. ___________________________________________________________
2. People / Iceland / eat / lot / fresh fish. ___________________________________________________________
3. Air pollution / be / really harmful / our health. ___________________________________________________________
4. Going to bed / getting up / early / be / good / your health.
___________________________________________________________
5. Healthy food/ love / laughter / bring / healthy life.
___________________________________________________________
1. Please do eye exercises to keep your eyes from getting dry.
(Hãy tập các bài tập cho mắt để mắt không bị khô.)
Giải thích:
- do exercise: tập thể dục => do eye exercises: tập các bài tập cho mắt
- do…to..: làm cái gì để làm gì
- keep O from: ngăn chặn ai/ cái gì từ...
2. People in Iceland eat a lot of fresh fish.
(Người dân Iceland ăn rất nhiều cá tươi.)
Giải thích:
- in + danh từ chỉ nơi chốn: ở đâu
- Cụm từ: a lot of (nhiều) + danh từ số nhiều
3. Air pollution is really harmful to our health
(Ô nhiễm không khí thực sự có hại cho sức khỏe của chúng ta.)
Giải thích:
- Air pollution ( Ô nhiễm không khí) : chủ ngữ số ít. Trong câu chỉ thực trạng hiện tại nên chia “ be” theo thì hiện tại đơn => Air pollution + is
- Cụm từ “ harmful + to” : Có hại cho
4. Going to bed and getting up early are good for your health.
(Đi ngủ và dậy sớm rất tốt cho sức khỏe của bạn.)
Giải thích:
- and: và => Going to bed and getting up early: Đi ngủ và dậy sớm
- Hoạt động hằng ngày nên chia thì hiện tại đơn, chủ từ số nhiều + are => “be”
5.Healthy food, love, and laughter bring a healthy life.
(Thức ăn lành mạnh, tình yêu và tiếng cười mang lại một cuộc sống lành mạnh.)
Giải thích:
- Chủ từ số nhiều + động từ nguyên mẫu => bring
- đứng trươc cụm danh từ “healthy life” (cuộc sống lành mạnh) cần mạo từ xác định số lượng => a (một)
2. Write a reason for each tip.
(Viết một lý do cho mỗi mẹo.)
Example: (Ví dụ)
Eat less high-fat food.
(Ăn ít thức ăn giàu chất béo.)
Reason: You will put on weight.
(Lý do: Bạn sẽ tăng cân.)
1. Do more physical activities.
Reason: ___________________________________________________________
2. Eat a lot of red fruit and vegetables.
Reason: ___________________________________________________________
3. Use eyedrops when you are doing a lot of reading.
Reason: ___________________________________________________________
4. Keep your house clean.
Reason: ___________________________________________________________
5. Laugh more and stay relaxed.
Reason: ___________________________________________________________
Cấu trúc:
You + will+ động từ nguyên mẫu + tân ngữ : Bạn sẽ…
Hoặc: To + động từ nguyên mẫu + tân ngữ : để…
1. Do more physical activities.
(Thực hiện nhiều hoạt động thể chất hơn.)
Reason: To keep you fit.
(Lý do: Để giữ cho bạn khỏe mạnh.)
2. Eat a lot of red fruit and vegetables.
(Ăn nhiều trái cây và rau màu đỏ.)
Reason: They are good for your eyes.
(Lý do: Chúng tốt cho đôi mắt của bạn.)
3. Use eyedrops when you are doing a lot of reading.
(Sử dụng thuốc nhỏ mắt khi bạn đọc nhiều.)
Reason: To keep your eyes from getting tired or dry.
(Lý do: Để mắt không bị mỏi hoặc khô.)
4. Keep your house clean.
(Giữ cho ngôi nhà của bạn sạch sẽ.)
Reason: To prevent diseases.
(Lý do: Để phòng bệnh.)
5. Laugh more and stay relaxed.
(Cười nhiều hơn và luôn thư giãn.)
Reason: You will feel happy. You will live longer.
(Lý do: Bạn sẽ cảm thấy hạnh phúc. Bạn sẽ sống lâu hơn.)
3. Tick (√) five things you think you need to do every day to have a healthy life. Then write a short passage of about 70 words about it.
(Tích (√) năm điều bạn nghĩ bạn cần làm mỗi ngày để có một cuộc sống khỏe mạnh. Sau đó viết một đoạn văn ngắn khoảng 70 từ về điều này.)
take a bath: đi tắm
chat with friends: trò chuyện cùng bạn bè
do exercise: tập thể dục
clean your house: làm sạch căn nhà của bạn
sleep 7 - 8 hours / day: ngủ 7 - 8 tiếng / ngày
eat a lot of meat and snacks: ăn nhiều thịt và đồ ăn vặt
eat breakfast: ăn sáng
- Sử dụng các cụm từ để liệt kê theo thứ tự: first (đầu tiên), second (thứ hai),..finally (cuối cùng).
- Cấu trúc “ I need + to do something” (Tôi cần làm…)
1. take a bath (đi tắm)
2. eat breakfast (ăn sáng)
3. do exercise (tập thể dục)
4. clean your house (làm sạch căn nhà của bạn)
5. sleep 7 - 8 hours / day (ngủ 7 - 8 tiếng / ngày)
There are things I think I need to do every day to have a healthy life. First, I need to take a bath after getting up. It helps me have a fresh start. Second, I should never skip breakfast. I need to eat after a long night. During the day, I also need to spend some time exercising and cleaning my house. They are both good for my health. Finally, I need seven to eight hours of sleep a day. If not, I will feel tired and sleepy the next day.
Tạm dịch:
Những điều tôi nghĩ mình cần làm hàng ngày để có một cuộc sống khỏe mạnh. Đầu tiên, tôi cần đi tắm sau khi ngủ dậy. Nó giúp tôi có một khởi đầu mới. Thứ hai, tôi không bao giờ được bỏ bữa sáng. Tôi cần ăn sau một đêm dài. Trong ngày, em cũng cần dành thời gian tập thể dục và dọn dẹp nhà cửa. Chúng đều tốt cho sức khỏe của tôi. Cuối cùng, tôi cần ngủ từ bảy đến tám giờ mỗi ngày. Nếu không, tôi sẽ cảm thấy mệt mỏi và buồn ngủ vào ngày hôm sau.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK