1. Look at the picture and find the words in the puzzle. The words can go across or down.
(Nhìn vào bức tranh và tìm các từ trong câu đố. Các từ có thể đi ngang hoặc đi dọc.)
1. yoga
2. flowers (bông hoa)
3. swimming (bơi)
4. doll (búp bê)
5. camping (cắm trại)
6. models (mô hình)
7. football (quả bóng đá)
8. games (trò chơi)
9. toys (đồ chơi)
10. judo (võ judo)
2. Complete the table with the words from 1. One word can go with more than one verb. Then add ONE more word to each list.
(Hoàn thành bảng với các từ ở bài 1. Một từ có thể đi với nhiều hơn một động từ. Sau đó, thêm MỘT từ nữa vào mỗi danh sách.)
3. Look at the pictures and complete the sentences.
(Nhìn vào các bức tranh và hoàn thành các câu.)
enjoy/like/love + V-ing : thích làm gì
hate + V-ing: ghét làm gì
1. She enjoys cooking.
(Cô ấy thích nấu ăn.)
2. They like doing exercise.
(Họ thích tập thể dục.)
3. My sister loves building doll houses.
(Em gái của tôi thích làm nhà búp bê.)
4. My brother hates collecting stamps.
(Em trai tôi ghét sưu tầm những con tem.)
5. My uncle doesn’t like singing.
(Chú tôi không thích hát.)
4. Choose the correct answer A, B, or C.
(Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
1. When water _______, it _______ from a liquid to a gas.
A. boil; changes
B. boils; change
C. boils; changes
2. My father __________ his hobby with me. He teaches me how to grow and take care of the flowers in our garden on Sundays.
A. share
B. shares
C. sharing
3. _______your mother_______doing yoga?
A. Do; enjoy
B. Does; enjoys
C. Does; enjoy
4. My cooking lesson _______ at 9 a.m. every Saturday.
A. starts
B. start
C. is starting
5. My parents ___________ jogging every day. They only do it three times a week.
A. go
B. don’t go
C. doesn’t go
1. C
When water boils, it changes from a liquid to a gas.
(Khi nước sôi, nó chuyển từ thể lỏng sang khí.)
Giải thích: Vì “water” và “it” là chủ ngữ số ít => động từ thêm “s”.
2. B
My father shares his hobby with me. He teaches me how to grow and take care of the flowers in our garden on Sundays.
(Bố tôi chia sẻ sở thích với tôi. Ông ấy dạy tôi cách để trồng và chăm sóc những bông hoa trong vườn vào các ngày Chủ nhật.)
Giải thích: Vì “my father” là chủ ngữ số ít => động từ thêm “s”.
3. C
Does your mother enjoy doing yoga?
(Mẹ của bạn có thích tập yoga không?)
Giải thích: Công thức câu nghi vấn ở thì hiên tại đơn: Do/Does + S + V(giữ nguyên )…?
“Your mother” là chủ ngữ số ít => does.
4. A
My cooking lesson starts at 9 a.m. every Saturday.
(Tiết học nấu ăn của tôi bắt đầu vào 9 giờ mỗi ngày thứ 7.)
Giải thích: Vì “My cooking lesson” (tiết học nấu ăn) là chủ ngữ số ít => động từ thêm “s”.
5. B
My parents don’t go jogging every day. They only do it three times a week.
(Bố mẹ tôi không đi bộ mỗi ngày. Họ chỉ đi 3 lần 1 tuần.)
Giải thích: Vì câu phủ định : S + don’t/doesn’t + V( giữ nguyên )….
“My parents” (bố mẹ tôi) danh từ số nhiều => don’t.
5. Fill in each blank with the correct form of the verb in brackets. Use the present simple or present continuous.
(Điền vào mỗi chỗ trống dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)
My cousin, Mi, (1. love) ______ cooking. She (2. not go) ______ to any cooking class. She (3. learn) ________ to cook from her mum, and sometimes she (4. get) ______ recipes from the Internet. She (5. share) ________ this hobby with her sister. I (6. enjoy) _______ cooking too, so Mi and I usually (7. make) _______ pizza together when we (8. meet) _______ at the weekend.
Toàn bộ bài đọc đều miêu tả về sở thích nên dùng thì hiện tại đơn cho tất cả động từ.
- Khẳng định: S + V/ Vs/es
- Phủ định: S + don’t / doesn’t + V
Giải thích:
(1) Chủ ngữ “my cousin” (chị họ) số ít nên động từ thêm “s” => loves
(2) Chủ ngữ “she” số ít nên dạng phủ định dùng trợ động từ “does” => doesn’t go
(3), (4), (5) Chủ ngữ “she” số ít nên dạng khẳng định động từ thêm “s” => learns - gets - shares
(6) Chủ ngữ “I” + động từ giữ nguyên => enjoy
(7) “Mi and I” là chủ ngữ số nhiều nên động từ giữ nguyên => make
(8) “we” là chủ ngữ số nhiều nên động từ giữ nguyên => meet
My cousin, Mi, (1) loves cooking. She (2) doesn’t go to any cooking class. She (3) learns to cook from her mum, and sometimes she (4) gets recipes from the Internet. She (5) shares this hobby with her sister. I (6) enjoy cooking too, so Mi and I usually (7) make pizza together when we (8) meet at the weekend.
Tạm dịch:
Dì của tôi thích nấu ăn. Dì ấy không đi đến bất kì lớp học nấu ăn nào. Dì ấy học từ mẹ của Dì và thỉnh thoảng Dì lấy công thức ở trên mạng. Dì chia sẻ sở thích này với em của Dì. Tôi cũng thích nấu ăn, bởi vậy Mi và tôi thường xuyên làm pizza cùng nhau khi chúng tôi gặp nhau vào cuối tuần.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK