Listening
1. Work in groups. Discuss the following questions.
(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)
1. What time do people in your area often have breakfast, lunch, and dinner?
(Những người trong khu vực của bạn thường ăn sáng, ăn trưa và ăn tối lúc mấy giờ?)
2. What do they often have for breakfast, lunch, and dinner?
(Họ thường ăn gì vào bữa sáng, bữa trưa và bữa tối?)
1. They usually have breakfast at 6.30 a.m. They usually have lunch at 11 a.m. They usually have dinner at 7 p.m.
(Họ thường ăn sáng lúc 6:30 sáng. Họ thường ăn trưa lúc 11 giờ trưa. Họ thường ăn tối lúc 7 giờ tối.)
2. They eat a light breakfast with many kind of foods like pho, bread and milk. At lunch, they eat rice with many dishes. And at dinner, they have a big dinner with fish, meat, or vegetables.
(Họ ăn sáng nhẹ nhàng với nhiều loại thức ăn như phở, bánh mì và sữa. Đến bữa trưa, họ ăn cơm với nhiều món. Và vào bữa tối, họ có một bữa tối thịnh soạn với cá, thịt hoặc rau.)
2. Listen to Minh talking about the eating habits in his area. Circle the food and drink you hear.
(Hãy nghe Minh nói về thói quen ăn uống ở khu vực của mình. Khoanh tròn đồ ăn thức uống mà bạn nghe thấy.)
eel soup (canh lươn) cakes (bánh) green tea (trà xanh) coffee (cà phê) toast (bánh mì nướng) |
Bài nghe:
People in my area often have three meals a day: breakfast, lunch and dinner. For breakfast, we usually have pho or eel soup with bread. Sometimes we have instant noodles or xoi (sticky rice). Lunch often starts at 11:30 a.m. Most of us have lunch at home. We often have rice, fish, meat, and vegetables. Dinner is the main meal of the day. It’s also the time when family members gather at home, so it takes a bit longer than the other meals. It often starts at around 7:30 p.m. We usually have rice with a lot of fresh vegetables and seafood or meat. We normally talk about everyday activities during the meal. Then we have some fruit and green tea. I think the food in my area is fabulous. It’s very healthy and delicious.
Tạm dịch:
Người dân trong khu vực của tôi thường ăn ba bữa một ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Với bữa sáng, chúng tôi thường ăn phở hoặc súp lươn với bánh mì. Đôi khi chúng tôi ăn mì ăn liền hoặc xôi. Bữa trưa thường bắt đầu lúc 11:30 trưa. Hầu hết chúng tôi ăn trưa ở nhà. Chúng tôi thường ăn cơm, cá, thịt và rau. Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày. Cũng là lúc các thành viên trong gia đình quây quần bên gia đình nên sẽ lâu hơn một chút so với những bữa cơm khác. Nó thường bắt đầu vào khoảng 7:30 tối. Chúng tôi thường ăn cơm với nhiều rau tươi và hải sản hoặc thịt. Chúng tôi thường nói về các hoạt động hàng ngày trong bữa ăn. Sau đó, chúng tôi ăn một số trái cây và uống trà xanh. Tôi nghĩ rằng thức ăn trong khu vực của tôi tuyệt vời. Nó rất lành mạnh và ngon.
Đáp án:
- eel soup: canh lươn (cháo lươn)
- green tea: trà xanh
3. Listen again and tick (✓) T (True) or F (False).
(Nghe lại và đánh dấu ✓ vào T (Đúng) hoặc F (Sai).)
1. F | 2. T | 3. F | 4. T | 5. T |
1. F
People in Minh’s area often have four meals a day.
(Người dân trong khu vực của Minh thường ăn bốn bữa một ngày.)
Thông tin: People in my area often have three meals a day: breakfast, lunch and dinner.
(Người dân trong khu vực của tôi thường ăn ba bữa một ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.)
2. T
Most of them have lunch at home.
(Hầu hết họ ăn trưa ở nhà.)
Thông tin: Lunch often starts at 11:30 a.m. Most of us have lunch at home.
(Bữa trưa thường bắt đầu lúc 11:30 trưa. Hầu hết chúng tôi ăn trưa ở nhà.)
3. F
Lunch is the main meal of the day in his area.
(Bữa trưa là bữa ăn chính trong ngày ở khu vực của anh ấy.)
Thông tin: Dinner is the main meal of the day. (Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày.)
4. T
People in his neighbourhood often have rice, fresh vegetables, and seafood or meat for dinner.
(Mọi người trong khu phố của anh ấy thường ăn cơm, rau tươi và hải sản hoặc thịt cho bữa tối.)
Thông tin: Dinner is the main meal of the day. It’s also the time when family members gather at home, so it takes a bit longer than the other meals. It often starts at around 7:30 p.m. We usually have rice with a lot of fresh vegetables and seafood or meat.
(Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày. Cũng là lúc các thành viên trong gia đình quây quần bên gia đình nên sẽ lâu hơn một chút so với những bữa cơm khác. Nó thường bắt đầu vào khoảng 7:30 tối. Chúng tôi thường ăn cơm với nhiều rau tươi và hải sản hoặc thịt.)
5. T
After dinner, they often have some fruit and green tea.
(Sau bữa tối, họ thường ăn một chút trái cây và trà xanh.)
Thông tin: We normally talk about everyday activities during the meal. Then we have some fruit and green tea.
(Chúng tôi thường nói về các hoạt động hàng ngày trong bữa ăn. Sau đó, chúng tôi ăn một số trái cây và uống trà xanh.)
Writing
4. Make notes about the eating habits in your area.
(Ghi chú về thói quen ăn uống trong khu vực của bạn.)
Time |
Food and drink |
|
Breakfast |
||
Lunch |
||
Dinner |
Time (Thời gian) |
Food and drink (Thức ăn và đồ uống) |
|
Breakfast (Bữa sáng) |
6.30 a.m (6:30 sáng) |
bread, pho, noodles, milk, coffee (bánh mì, phở, mì, cà phê) |
Lunch (Bữa trưa) |
11.30 a.m (11:30 trưa) |
instant noodles, sticky rice, juice, coffee (mì ăn liền, xôi, nước ép, cà phê) |
Dinner (Bữa tối) |
7 p.m (7 giờ tối) |
rice, vegetables, fish, meat, tea (cơm, rau củ, cá, thịt, trà) |
5. Write a paragraph of about 70 words about the eating habits in your area. Use the information in 4 to help you.
(Viết một đoạn văn khoảng 70 từ về thói quen ăn uống ở khu vực của bạn. Sử dụng thông tin trong 4 để giúp bạn.)
People in my city love delicious food and they usually eat three meals a day including breakfast, lunch, and dinner. At around 6.30 a.m., they usually have a light breakfast with a bowl of pho or bread. Some people eat a bowl of instant noodles and drink a cup of coffee before going to work. Lunch usually starts around 11.30 a.m. They usually have a plate of fried rice and drink juice for lunch. Dinner usually starts at 18:00 with rice, lots of vegetables, some meat and fish. Then they usually have some fruit and some tea.
Tạm dịch:
Người dân ở thành phố của tôi yêu thích những món ăn ngon và họ thường ăn ba bữa một ngày bao gồm bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Khoảng 6h30 sáng, họ thường ăn sáng nhẹ với một tô phở hoặc bánh mì. Một số người ăn một bát mì ăn liền, uống một cốc cà phê trước khi đi làm. Bữa trưa thường bắt đầu vào khoảng 11 giờ 30, họ thường ăn một đĩa cơm rang và uống nước trái cây cho bữa trưa. Bữa tối thường bắt đầu lúc 18h với cơm, nhiều rau, một ít thịt và cá. Sau đó, họ thường ăn một ít trái cây và uống một ít trà.
1.eel soup : (n): súp lươn
Spelling: /iːl suːp/
Example: She made an eel soup for him.
Translate: Cô ấy làm súp lươn cho anh ấy
2.toast : (n): bánh mì nướng
Spelling: /təʊst/
Example: I eat two slices of toast with eggs for my breakfast.
Translate: Tôi ăn hai lát bánh mì nướng với trứng cho bữa sáng.
3.green tea : (n): trà xanh
Spelling: / ,ɡri:n ‘ti: /
Example: After dinner, they often have some fruit and green tea.
Translate: Sau bữa tối, họ thường dùng trái cây và trà xanh.
4.seafood : (n): hải sản
Spelling: /ˈsiːfuːd/
Example: People in his neighbourhood often have rice, fresh vegetables, and seafood or meat for dinner.
Translate: Người dân ở khu phố của anh ấy thường ăn cơm, rau sạch và hải sản hoặc thịt cho bữa tối.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK