Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 12: English-speaking countries Unit 12 Communication - Tiếng Anh 7 Global Success: Nam: Really? . . I didn’t know that!...

Unit 12 Communication - Tiếng Anh 7 Global Success: Nam: Really? . . I didn’t know that!...

Hướng dẫn giải tiếng Anh 7 Unit 12 Communication . Listen and read the conversations, paying attention to the highlighted parts. 2. Work in pairs. Nam: Really? ...I didn’t know that!

Câu hỏi:

Bài 1

Everyday English

Expressing amazement

1. Listen and read the conversations, paying attention to the highlighted parts.

(Nghe và đọc các đoạn hội thoại, chú ý đến những phần được làm nổi bật.)

Mark: Scottish men wear kilts, short skirts at their traditional festivals

Lan:Wow...I didn’t know that!

Lan: In 2019, Walt Disney World in California attracted nearly 21 million visitors.

Tom: Amazing!

Hướng dẫn giải :

Tạm dịch:

Mark: Đàn ông Scotland mặc váy tại các lễ hội truyền thống của họ.

Lan: Wow ... Tôi không biết điều đó!

Lan: Năm 2019, Walt Disney World ở California đã thu hút gần 21 triệu lượt khách.

Tom: Thật tuyệt vời!


Câu hỏi:

Bài 2

2. Work in pairs. Make similar dialogues with the following situations, using expressions of amazement.

(Làm việc theo cặp. Hãy đối thoại tương tự với các tình huống sau, sử dụng biểu cảm ngạc nhiên.)

1. New Zealand has the cleanest and safest air on the planet.

2. There are no snakes in New Zealand.

3. More than half of all the lakes in the world are in Canada.

Lời giải chi tiết :

1. Minh: New Zealand has the cleanest and safest air on the planet.

Nam: Amazing!

2. Minh: There are no snakes in New Zealand.

Nam: Wow...I didn’t know that!

3. Minh: More than half of all the lakes in the world are in Canada.

Nam: Really? ...I didn’t know that!

Tạm dịch:

1. Minh: New Zealand có không khí sạch và an toàn nhất hành tinh.

Nam: Thật tuyệt vời!

2. Minh: Không có rắn ở New Zealand.

Nam: Wow ... Tôi không biết điều đó!

3. Minh: Hơn một nửa số hồ trên thế giới là ở Canada.

Nam: Thật ư? ... Tôi không biết điều đó


Câu hỏi:

Bài 3

3. Work in groups. Discuss and write the name of the country next to the fact.

(Làm việc nhóm. Thảo luận và viết tên quốc gia bên cạnh thực tế.)

image

Fact

Country

1. This country is famous for its kangaroos.

2. This country has a large population, only smaller than that of China and India.

3. This country lies close to the North Pole and is very cold in winter.

4. This country is famous for its royal family.

5. This is a small island country in the Pacific Ocean.

Lời giải chi tiết :

Fact

Country

1. This country is famous for its kangaroos.

Australia

2. This country has a large population, only smaller than that of China and India.

The USA

3. This country lies close to the North Pole and is very cold in winter.

Canada

4. This country is famous for its royal family.

The UK

5. This is a small island country in the Pacific Ocean.

New Zealand

Tạm dịch:

Sự thật

Đất nước

1. Đất nước này nổi tiếng với những chú chuột túi.

Australia

2. Đất nước này có dân số đông, chỉ nhỏ hơn Trung Quốc và Ấn Độ.

The USA

3. Đất nước này nằm sát Bắc Cực và rất lạnh vào mùa đông.

Canada

4. Đất nước này nổi tiếng với gia đình hoàng gia của nó.

The UK

5. Đây là một quốc đảo nhỏ ở Thái Bình Dương.

New Zealand


Câu hỏi:

Bài 4

4. Work in pairs. Read some facts about English-speaking countries and tick (✓) the column true for you. Then role play by one person saying one statement aloud and the other responding to it.

(Làm việc theo cặp. Đọc một số thông tin về các quốc gia nói tiếng Anh và đánh dấu (✓) vào cột đúng với bạn. Sau đó, đóng vai bằng cách một người nói to một câu và người kia trả lời câu đó.)

Example:

A: New York is the biggest city but not the capital of the USA.

B: I know this.

A: The state of Alaska in the USA has over 2,600 islands.

B: This is new to me.

This is new to me.

I know this.

1. There are more sheep than people in New Zealand, around 6 sheep per person.

2. The Statue of Liberty is in New York.

3. Canada has the longest coastline in the world.

4. About 90% of Australians live on the coast.

5. Football is the most popular sport in England.

Hướng dẫn giải :

Ví dụ:

A: New York là thành phố lớn nhất nhưng không phải là thủ đô của Hoa Kỳ

B: Tôi biết điều này.

A: Bang Alaska của Hoa Kỳ có hơn 2.600 hòn đảo.

B: Điều này là mới đối với tôi.

Điều này là mới đối với tôi.

Tôi biết điều này.

1. Có nhiều cừu hơn số người ở New Zealand, khoảng 6 con cừu /người.

2. Tượng Nữ thần Tự do ở New York.

3. Canada có đường bờ biển dài nhất thế giới.

4. Khoảng 90% người Úc sống ven biển.

5. Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất ở Anh.

Lời giải chi tiết :

This is new to me.

I know this.

1. There are more sheep than people in New Zealand, around 6 sheep per person.

2. The Statue of Liberty is in New York.

3. Canada has the longest coastline in the world.

4. About 90% of Australians live on the coast.

5. Football is the most popular sport in England.

A: There are more sheep than people in New Zealand, around 6 sheep per person.

B: This is new to me.

A: The Statue of Liberty is in New York.

B: I know this.

A: Canada has the longest coastline in the world.

B: Wow…This is new to me.

A: About 90% of Australians live on the coast.

B: Right. I know this.

A: Football is the most popular sport in England.

B: I know this.

Tạm dịch:

A: Có nhiều cừu hơn số người ở New Zealand, khoảng 6 con cừu mỗi người.

B: Điều này là mới đối với tôi.

A: Tượng Nữ thần Tự do ở New York.

B: Tôi biết điều này.

A: Canada có đường bờ biển dài nhất thế giới.

B: Wow… Điều này mới đối với tôi.

A: Khoảng 90% người Úc sống ven biển.

B: Đúng vậy Tôi biết về điều này.

A: Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất ở Anh.

B: Tôi đã biết điều này.


Câu hỏi:

Bài 5

5. Work in groups. Share with your group some interesting facts you know about English-speaking countries. The group takes notes and presents their findings to the class.

(Làm việc nhóm. Chia sẻ với nhóm của bạn một số thông tin thú vị mà bạn biết về các quốc gia nói tiếng Anh. Nhóm ghi chép và trình bày kết quả của họ trước lớp.)

Lời giải chi tiết :

Gợi ý:

- The United States doesn’t have an official language. (Hoa Kỳ không có ngôn ngữ chính thức.)

- 80% of the animals are unique to Australia. (80% các loài động vật là duy nhất của Úc.)

- New Zealand was the last country in the world to be inhabited by humans. (New Zealand là quốc gia cuối cùng trên thế giới có con người sinh sống.)

- New Zealand is the first country to see the sunrise. (New Zealand là quốc gia đầu tiên nhìn thấy mặt trời mọc.)

- Six Canadian cities have more than 1 million residents. (Sáu thành phố của Canada có hơn 1 triệu cư dân.)

- There are millions of lakes in Canada. (Có hàng triệu hồ ở Canada.)


Câu hỏi:

Từ vựng

1.traditional festivals : (n.phr) Lễ hội truyền thống

Spelling: /trəˈdɪʃənl ˈfɛstəvəlz /

image

Example: Scottish men wear kilts, short skirts at their traditional festivals.

Translate: Đàn ông Scotland mặc váy ngắn tại lễ hội truyền thống.

2.visitor : (n) Khách tham quan

Spelling: /ˈvɪzɪtə(r)/

Example: In 2019, Walt Disney World in California attracted nearly 21 million visitors.

Translate: Năm 2019, Walt Disney World ở California thu hút gần 21 triệu khách tham quan.

3.clean : (adj) Sạch

Spelling: /kliːn/

Example: New Zealand has the cleanest and safest air on the planet.

Translate: New Zealand có không khí sạch và an toàn nhất khắp hành tinh

4.snake : (n) Rắn

Spelling: /sneɪk/

image

Example: There are no snakes in New Zealand.

Translate: Ở New Zealand không có rắn

5.lake : (n) Hồ

Spelling: /leɪk/

image

Example: More than half of all the lakes in the world are in Canada.

Translate: Hơn một nữa hồ trên thế giới ở Canada.

6.famous for : (v.phr) Nổi tiếng

Spelling: /ˈfeɪməs fɔː/

Example: Australia is famous for its kangaroos.

Translate: Úc nổi tiếng với những chú chuột túi.

7.lie : (v) Nằm

Spelling: /laɪ/

Example: The USA lies close to the North Pole and is very cold in winter.

Translate: Mỹ nằm gần cực Bắc và rất lạnh vào mùa đông

8.royal family : (n.phr) gia đình hoàng gia

Spelling: /ˈrɔɪəl ˈfæmɪli/

image

Example: The UK is famous for its royal family.

Translate: Nước Anh nổi tiếng với gia đình hoàng gia.

9.Pacific Ocean : (n) Thái Bình Dương

Spelling: /pəˈsɪfɪk ˈəʊʃən/

Example: New Zealand is a small island country in the Pacific Ocean.

Translate: New Zealand là một quốc đảo nhỏ ở Thái Bình Dương.

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK