Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 10: Energy sources Unit 10 Communication - Tiếng Anh 7 Global Success: Lan: What does “solar energy" mean?...

Unit 10 Communication - Tiếng Anh 7 Global Success: Lan: What does “solar energy" mean?...

Vận dụng kiến thức giải tiếng Anh 7 Unit 10 Communication . Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted questions. Work in pairs. Lan: What does “solar energy" mean?

Câu hỏi:

Bài 1

Everyday English

Asking for explanation (Yêu cầu sự giải thích)

1. Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted questions.

(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Hãy chú ý đến những câu hỏi được làm nổi bật.)

Lan: What does “solar energy” mean?

(“Năng lượng mặt trời” nghĩa là gì?)

Mr Tan: Well, it’s energy that comes from the sun.

(À, đó là năng lượng đến từ mặt trời.)

Lan: And what does "wind energy” mean?

(Và “năng lượng gió” có nghĩa là gì?)

Mr Tan: It’s another type of energy and it comes from wind.

(Đó là một dạng năng lượng khác và nó đến từ gió.)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Work in pairs. Make similar conversations to ask for explanations of the phrases: hydro energy, energy from coal...

(Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện tương tự để yêu cầu giải thích các cụm từ: năng lượng thủy điện, năng lượng từ than đá ...)

Lời giải chi tiết :

Nam: What does “hydro energy” mean?

(“Năng lượng thủy điện” nghĩa là gì?)

Minh: Well, it’s energy that comes from the water.

(À, đó là năng lượng đến từ nước.)

Nam: And what does "energy from coal” mean?

(Và "năng lượng từ than đá” nghĩa là gì?)

Minh: It’s another type of energy and it comes from coal.

(Đó là một dạng năng lượng khác và nó đến từ than đá.)


Câu hỏi:

Bài 3

3. Work in pairs. Ask your partner the following questions and tick (✓) his or her answers in the boxes.

(Làm việc theo cặp. Hỏi đối tác của bạn những câu hỏi sau và đánh dấu (✓) câu trả lời của họ vào ô trống.)

Yes

No

1. Do you go to school on foot?

2. Do you use public transport?

3. Do you use low energy light bulbs at home?

4. Do you use solar energy to warm water?

5. Do you turn off the lights when going to bed?

6. Do you turn off the TV when not watching it?

Lời giải chi tiết :

Yes

(Có)

No

(Không)

1. Do you go to school on foot?

(Bạn có đi bộ đến trường không?)

2. Do you use public transport?

(Bạn có sử dụng phương tiện công cộng không?)

3. Do you use low energy light bulbs at home?

(Bạn có sử dụng bóng đèn năng lượng thấp ở nhà không?)

4. Do you use solar energy to warm water?

(Bạn có sử dụng năng lượng mặt trời để làm ấm nước không?)

5. Do you turn off the lights when going to bed?

(Bạn có tắt đèn khi đi ngủ không?)

6. Do you turn off the TV when not watching it?

(Bạn có tắt TV khi không xem không?)


Câu hỏi:

Bài 4

4. Work in groups. Tell the group how well your partner saves energy.

(Làm việc nhóm. Cho nhóm biết đối tác của bạn tiết kiệm năng lượng như thế nào.)

Example:

Mai saves a lot of energy. She often goes to school on foot and uses public transport. She always turns off the lights when going to bed.

(Mai tiết kiệm được nhiều năng lượng. Cô thường đi bộ đến trường và sử dụng các phương tiện công cộng. Cô ấy luôn tắt đèn khi đi ngủ.)

Lời giải chi tiết :

Nam saves lots of energy. He walks to school every day. He always turns off the TV when not watching it and his family are using low energy light bulbs at home.

(Nam tiết kiệm nhiều năng lượng. Anh ấy đi bộ đến trường mỗi ngày. Anh ấy luôn tắt TV khi không xem và gia đình anh ấy đang sử dụng bóng đèn năng lượng thấp ở nhà.)


Câu hỏi:

Bài 5

5. Answer the questions in 3 on your own. Then tell the class how well you save energy.

(Trả lời các câu hỏi trong 3 câu hỏi của riêng bạn. Sau đó cho cả lớp biết bạn tiết kiệm năng lượng như thế nào.)

Example:

I don’t save much energy. I go to school on foot, but I never recycle plastic bottles. I don’t turn off the TV when not watching it.

(Tôi không tiết kiệm nhiều năng lượng. Tôi đi bộ đến trường, nhưng tôi không bao giờ tái chế chai nhựa. Tôi không tắt TV khi không xem.)

Lời giải chi tiết :

I save much energy. I don’t walk to school but sometimes I use public transport. I always remember to turn off the lights and TV when not using them.

(Tôi tiết kiệm nhiều năng lượng. Tôi không đi bộ đến trường nhưng đôi khi tôi sử dụng phương tiện công cộng. Tôi luôn nhớ tắt đèn và TV khi không sử dụng chúng.)


Câu hỏi:

Từ vựng

1.go to school on foot : (v.phr) Đi bộ đến trường

Spelling: /gəʊ tuː skuːl ɒn fʊt/

image

Example: Do you go to school on foot?

Translate: Bạn đi bộ đến trường đúng không?

2.public transport : (n.phr) Phương tiện công cộng

Spelling: /ˈpʌblɪk ˈtrænspɔːt/

image

Example: Do you use public transport?

Translate: Bạn có dùng phương tiện công cộng không?

3.Low energy light bulb : (n.phr) Bóng đèn tiết kiệm năng lượng

Spelling: /ləʊ ˈɛnəʤi laɪt bʌlb/

image

Example: Do you use low energy light bulbs at home?

Translate: Bạn có dùng bóng đèn tiết kiệm năng lượng ở nhà không?

4.Warm water : (v.phr) Làm nóng nước

Spelling: /wɔːm ˈwɔːtə/

Example: Do you use solar energy to warm water?

Translate: Bạn có dùng năng lượng mặt trời để làm nóng nước không?

5.turn off : (.phr.v) Tắt

Spelling: /tɜːn ɒf/

image

Example: Do you turn off the lights when going to bed?

Translate: Bạn có tắt đèn khi ngủ không?

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK