Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi:
Câu 1
Nếu được đặt nhan đề cho đoạn trích, em sẽ đặt như thế nào? Nói rõ lí do vì sao em đặt nhan đề như vậy.
Hãy đặt tên nhan đề cho đoạn trích và cho biết vì sao lại đặt tên nhan đề như vậy.
Nhan đề có thể đặt cho văn bản là “Phát triển kinh tế biển xanh”. Có thể đặt tên nhan đề như vậy bởi vì nhan đề này tóm lược được đại ý trọng tâm của văn bản là vai trò của kinh tế biên trong chiến lược tăng trưởng xanh của các nền kinh tế toàn cầu.
Câu 2
Em hiểu như thế nào về khái niệm tăng trưởng xanh được tác giả sử dụng nhiều lần trong đoạn trích này?
Trình bày cách hiểu của bản thân về khái niệm “tăng trưởng xanh”
Khái niệm “tăng trưởng xanh” được hiểu là mô hình tăng trưởng chú trọng vào quá trình phát triển kinh tế bảo đảm bền vững về môi trường, thúc đẩy phát triển cacbon thấp và xã hội toàn diện.
Câu 3
Hãy chỉ ra điểm chung về nội dung giữa đoạn trích này và các văn bản, đoạn trích khác được nhắc tới trong các bài tập 1, 3, 7 ở trên.
Chỉ ra điểm chung về nội dung giữa đoạn trích trong SBT và đoạn trích ở các bài 1,3,7 ở trên.
Điểm chung về nội dung giữa đoạn trích trong SBT và đoạn trích ở các bài 1,3,7 ở trên là:
+ Đều quan tâm đến thực trạng môi trường trên Trái Đất hiện nay, nhất là tình trạng biến đổi khí hậu.
+ Đều hướng người đọc tới một nhận thức đúng đắn về sự suy thoái của môi trường và cách để khắc phục tình trạng này.
+ Đều đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế tình trạng biến đổi môi trường và hướng con người đến lối sống thân thiện, bảo vệ môi trường và nền kinh tế xanh.
Câu 4
Nội dung các cước chú gắn với đoạn trích trên nhắc em nhớ tới kiến thức nào được học trong bài 9. Hoà điệu với tự nhiên? Có thể rút ra từ đây kinh nghiệm gì khi đọc hay viết một văn bản thông tin?
Nội dung các cước chú khiến bản thân nhớ tới kiến thức nào được học trong bài 9. Hòa điệu với tự nhiên. Rút ra kinh nghiệm khi đọc hay viết một văn bản thông tin.
+ Các cước chú là những nguồn tài liệu tham khảo mà tác giả đã sử dụng để viết lên văn bản thông tin của mình.
+ Kinh nghiệm khi đọc 1văn bản thông tin: phải đọc các cước chú ghi dưới văn bản. Còn khi viết 1 văn bản thông tin cần đưa ra những thông tin chính xác, mang tính khoa học, cần dựa vào những nguồn tài liệu tham khảo chính thống để viết văn bản thông tin được chính xác nhất.
Câu 5
Trong đoạn trích có một số thuật ngữ chưa được ghi cước chú. Hãy nêu một vài thuật ngữ trong số đó và thử tra cứu tài liệu để ghi cước chú cho mỗi thuật ngữ.
Tìm thêm trong văn bản một số thuật ngữ chưa được ghi cước chú và ghi cước chú cho những thuật ngữ đó.
Một số thuật ngữ chưa được ghi cước chú trong đoạn trích: hệ sinh thái, kinh tế biển xanh, tăng trưởng xanh,...
+ Hệ sinh thái: là một hệ thống mở hoàn chỉnh gồm các thành phần sống (quần xã) và các thành phần không sống sót như không khí, nước và đất khoáng (gọi chung là sinh cảnh).
+ Kinh tế biển xanh: là quá trình phát triển kinh tế biển, đảm bảo tính hiệu quả nhưng không làm tổn hại đến những nguồn tài nguyên và phải có nghĩa vụ bảo vệ môi trường, không làm thay đổi chất lượng môi trường.
+ Tăng trưởng xanh: là mô hình tăng trưởng chú trọng vào quá trình phát triển kinh tế bảo đảm bền vững về môi trường, thúc đẩy phát triển cacbon thấp và xã hội toàn diện.
Câu 6
Tìm thêm những cụm từ có từ xanh được hiểu theo nghĩa ẩn dụ như xanh trong tăng trưởng xanh và giải nghĩa của những cụm từ đó.
Suy nghĩ về ẩn dụ xanh
sống xanh: một lối sống lành mạnh, hạn chế các tác động tiêu cực đến với môi trường xung quanh
xuân xanh, tuổi xanh: chỉ tuổi trẻ
Học Văn cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, sách tham khảo về các tác phẩm văn học và từ điển.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Ngữ văn là môn học khai phá vẻ đẹp của ngôn ngữ và văn học, giúp chúng ta hiểu sâu sắc hơn về văn hóa, lịch sử và tâm hồn con người qua từng tác phẩm văn chương và các hiện tượng ngôn ngữ học.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK