Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Trang chủ
Câu hỏi
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Môn học
Môn Toán
Môn Tiếng việt
Môn Tiếng anh
Môn Tự nhiên & Xã hội
Môn Đạo đức
Môn Âm nhạc
Môn Mỹ thuật
Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Môn Tin học
Môn Lịch sử và Địa lí
Môn Công nghệ
Môn Giáo dục thể chất
Môn Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh)
Môn Văn
Môn Giáo dục công dân
Môn Hóa học
Môn Vật Lý
Môn Sinh học
Môn Lịch sử
Môn Địa lí
Môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
Môn Giáo dục Quốc phòng và an ninh
Trang chủ
Câu hỏi
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Môn học
Môn Toán
Môn Tiếng việt
Môn Tiếng anh
Môn Tự nhiên & Xã hội
Môn Đạo đức
Môn Âm nhạc
Môn Mỹ thuật
Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Môn Tin học
Môn Lịch sử và Địa lí
Môn Công nghệ
Môn Giáo dục thể chất
Môn Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh)
Môn Văn
Môn Giáo dục công dân
Môn Hóa học
Môn Vật Lý
Môn Sinh học
Môn Lịch sử
Môn Địa lí
Môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
Môn Giáo dục Quốc phòng và an ninh
Trang chủ
Lớp 11
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức
Bài 30. Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Bài 30. Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập - SBT Toán 11 - Kết nối tri thức | giaibtsgk.com
Bài 8.15 trang 51 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Cho \(A, B\) là hai biến cố độc lập và \(P\left( {AB} \right) = 0, 1;P\left( {A\overline B } \right) = 0, 4\)...
Áp dụng các công thức sau \(P\left( {A \cup \overline B } \right) = P\left( A \right) + P\left( {\overline B } \right) - P\left( {A\overline B } \right)\). Vận dụng kiến thức giải - Bài 8.15 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 30. Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập. Cho \(A, B\) là hai biến cố độc lập và \(P\left( {AB} \right) = 0, 1;P\left( {A\overline B } \right) = 0, 4\)...
Bài 8.14 trang 51 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Hai bạn An và Bình không quen biết nhau và đều học xa nhà...
Gọi \(A, B\) tương ứng là các biến cố: "Bạn \(An\) về thăm nhà vào ngày Chủ nhật” và "Bạn Bình về thăm nhà vào ngày Chủ nhật”. Hướng dẫn cách giải/trả lời - Bài 8.14 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 30. Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập. Hai bạn An và Bình không quen biết nhau và đều học xa nhà...
Bài 8.13 trang 51 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Hỏi \(A, B\) có độc lập không?...
Tính \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}, P\left( {AB} \right) = \frac{{n\left( {AB} \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}. Giải và trình bày phương pháp giải - Bài 8.13 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 30. Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập. Có 3 hộp I, II, III. Mỗi hộp chứa ba tấm thẻ đánh số 1, 2, 3. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên một tấm thẻ...Hỏi \(A,B\) có độc lập không?
Bài 8.12 trang 51 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Gieo hai con xúc xắc cân đối. Xét biến cố \(A\)...
Tính \(P(A), P(B), P(AB)\) \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right). Vận dụng kiến thức giải - Bài 8.12 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 30. Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập. Gieo hai con xúc xắc cân đối. Xét biến cố \(A\): “Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm”...
Bài 8.11 trang 51 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Gieo hai đồng xu cân đối. Xét biến cố \(A\): “Cả hai đồng xu đều ra mặt sấp”, \(B\)...
Tính \(P(A), P(B), P(AB)\) \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right). Giải và trình bày phương pháp giải - Bài 8.11 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 30. Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập. Gieo hai đồng xu cân đối. Xét biến cố \(A\): “Cả hai đồng xu đều ra mặt sấp”...
Bài 8.10 trang 51 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Cho \(P\left( A \right) = \frac{2}{5};P\left( B \right) = \frac{1}{3};P\left( {A \cup B} \right) = \frac{1}{2}\). Hỏi \(A\) và \(B\) có độc lập hay không?...
Tính \(P\left( {AB} \right) = P(A) + P(B) - P\left( {A \cup B} \right)\) \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right). Hướng dẫn giải - Bài 8.10 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 30. Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập. Cho \(P\left( A \right) = \frac{2}{5};P\left( B \right) = \frac{1}{3};P\left( {A \cup B} \right) = \frac{1}{2}\)...
Bài 8.9 trang 51 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Cho \(P\left( A \right) = 0, 4;P\left( B \right) = 0, 5;P\left( {A \cup B} \right) = 0, 6\). Hỏi \(A\) và \(B\) có độc lập hay không?...
Tính \(P\left( {AB} \right) = P(A) + P(B) - P\left( {A \cup B} \right)\) \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right). Trả lời - Bài 8.9 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 30. Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập. Cho \(P\left( A \right) = 0, 4;P\left( B \right) = 0, 5;P\left( {A \cup B} \right) = 0, 6\). Hỏi \(A\) và \(B\) có độc lập hay không?...
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Giới thiệu
Liên hệ
Chính sách bảo mật
Copyright © 2024 Giai BT SGK