Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Trang chủ
Câu hỏi
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Môn học
Môn Toán
Môn Tiếng việt
Môn Tiếng anh
Môn Tự nhiên & Xã hội
Môn Đạo đức
Môn Âm nhạc
Môn Mỹ thuật
Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Môn Tin học
Môn Lịch sử và Địa lí
Môn Công nghệ
Môn Giáo dục thể chất
Môn Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh)
Môn Văn
Môn Giáo dục công dân
Môn Hóa học
Môn Vật Lý
Môn Sinh học
Môn Lịch sử
Môn Địa lí
Môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
Môn Giáo dục Quốc phòng và an ninh
Trang chủ
Câu hỏi
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Môn học
Môn Toán
Môn Tiếng việt
Môn Tiếng anh
Môn Tự nhiên & Xã hội
Môn Đạo đức
Môn Âm nhạc
Môn Mỹ thuật
Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Môn Tin học
Môn Lịch sử và Địa lí
Môn Công nghệ
Môn Giáo dục thể chất
Môn Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh)
Môn Văn
Môn Giáo dục công dân
Môn Hóa học
Môn Vật Lý
Môn Sinh học
Môn Lịch sử
Môn Địa lí
Môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
Môn Giáo dục Quốc phòng và an ninh
Trang chủ
Lớp 8
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức
Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số
Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số - SBT Toán 8 - Kết nối tri thức | giaibtsgk.com
Bài 6.33 trang 13 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hai công nhân cùng làm một mặt hàng...
Sử dụng kiến thức chia một phân thức cho một phân thức để tính: Nhân phân thức bị chia với nghịch đảo của phân thức chia: \(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{{A.D}}{{B. Lời Giải bài 6.33 trang 13 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số. Hai công nhân cùng làm một mặt hàng....
Bài 6.32 trang 12 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{1}{{x - 1}} - \frac{x}{{1 - {x^3}}}. \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}} \right)...
Sử dụng kiến thức điều kiện xác định của phân thức để tìm điều kiện xác định của phân thức. Trả lời bài 6.32 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số. Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{1}{{x - 1}} - \frac{x}{{1 - {x^3}}}. \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}} \right):...
Bài 6.31 trang 12 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Rút gọn các biểu thức sau: \(\left( {\frac{9}{{{x^3} - 9x}} + \frac{1}{{x + 3}}} \right)...
Sử dụng kiến thức cộng (trừ) các phân thức khác mẫu để cộng (trừ) phân thức. Trả lời bài 6.31 trang 12 sách bài tập (SBT) toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số. Rút gọn các biểu thức sau: \(\left( {\frac{9}{{{x^3} - 9x}} + \frac{1}{{x + 3}}} \right):...
Bài 6.30 trang 12 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Thực hiện các phép tính sau: \(\left( {\frac{1}{{{x^2} + x}} - \frac{{2 - x}}{{x + 1}}} \right)...
Sử dụng kiến thức cộng (trừ) các phân thức khác mẫu để cộng (trừ) phân thức. Trả lời bài 6.30 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số. Thực hiện các phép tính sau: \(\left( {\frac{1}{{{x^2} + x}} - \frac{{2 - x}}{{x + 1}}} \right):...
Bài 6.29 trang 12 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tính: \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{6{x^2}y}}: \frac{{x + y}}{{3xy}}\); \(16{x^2}{y^2}: \left( { - \frac{{18{x^2}{y^5}}}{5}} \right);\)...
Sử dụng kiến thức chia một phân thức cho một phân thức để tính: Nhân phân thức bị chia với nghịch đảo của phân thức chia: \(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{{A.D}}{{B. Hướng dẫn giải bài 6.29 trang 12 sách bài tập (SBT) toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số. Tính: \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{6{x^2}y}}: \frac{{x + y}}{{3xy}}\); \(16{x^2}{y^2}: \left( { - \frac{{18{x^2}{y^5}}}{5}} \right);\) \(\frac{{1 - 4{x^2}}}{{{x^2} + 4x}}: \frac{{2 - 4x}}{{3x}}\)....
Bài 6.28 trang 12 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tính: \(\frac{{{x^2} - 6x + 9}}{{{x^2} - 3x + 9}}. \frac{{{x^3} + 27}}{{3x - 9}}\); \(\frac{{2{x^2} - 20x + 50}}{{3x...
Sử dụng kiến thức nhân hai phân thức để tính: Nhân các tử thức với nhau và nhân các mẫu thức với nhau: \(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B. Lời giải bài tập, câu hỏi bài 6.28 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số. Tính: \(\frac{{{x^2} - 6x + 9}}{{{x^2} - 3x + 9}}. \frac{{{x^3} + 27}}{{3x - 9}}\); \(\frac{{2{x^2} - 20x + 50}}{{3x...
Bài 6.27 trang 12 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Thực hiện các phép tính sau: \(\frac{{2{x^3}}}{{5{y^2}}}. \frac{{125{y^5}}}{{8x}}\); \(\frac{{24{y^5}}}{{7{x^2}}}. \left( { -...
Sử dụng kiến thức nhân hai phân thức để thực hiện phép tính: Nhân các tử thức với nhau và nhân các mẫu thức với nhau: \(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B. Hướng dẫn giải bài 6.27 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số. Thực hiện các phép tính sau: \(\frac{{2{x^3}}}{{5{y^2}}}. \frac{{125{y^5}}}{{8x}}\); \(\frac{{24{y^5}}}{{7{x^2}}}. \left( { - \frac{{21x}}{{12{y^3}}}} \right)\) :...
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Giới thiệu
Liên hệ
Chính sách bảo mật
Copyright © 2024 Giai BT SGK