Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Trang chủ
Câu hỏi
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Môn học
Môn Toán
Môn Tiếng việt
Môn Tiếng anh
Môn Tự nhiên & Xã hội
Môn Đạo đức
Môn Âm nhạc
Môn Mỹ thuật
Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Môn Tin học
Môn Lịch sử và Địa lí
Môn Công nghệ
Môn Giáo dục thể chất
Môn Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh)
Môn Văn
Môn Giáo dục công dân
Môn Hóa học
Môn Vật Lý
Môn Sinh học
Môn Lịch sử
Môn Địa lí
Môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
Môn Giáo dục Quốc phòng và an ninh
Trang chủ
Câu hỏi
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Môn học
Môn Toán
Môn Tiếng việt
Môn Tiếng anh
Môn Tự nhiên & Xã hội
Môn Đạo đức
Môn Âm nhạc
Môn Mỹ thuật
Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Môn Tin học
Môn Lịch sử và Địa lí
Môn Công nghệ
Môn Giáo dục thể chất
Môn Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh)
Môn Văn
Môn Giáo dục công dân
Môn Hóa học
Môn Vật Lý
Môn Sinh học
Môn Lịch sử
Môn Địa lí
Môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
Môn Giáo dục Quốc phòng và an ninh
Trang chủ
Lớp 10
SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
Bài 2. Thành phần của nguyên tử
Bài 2. Thành phần của nguyên tử - SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo | giaibtsgk.com
Bài 2. Thành phần của nguyên tử trang 7, 8, 9 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Phát biểu nào dưới đây không đúng?...
Đặc điểm của nguyên tử: nguyên tử có cấu tạo rỗng. Giải và trình bày phương pháp giải 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8, 2.9, 2.10, 2.11, 2.12, 2.13, 2.14, 2.15, 2.16, 2.17, 2.18, 2.19, 2.20, 2.21, 2.22, 2.23, 2.24, 2.25 - Bài 2. Thành phần của nguyên tử trang 7, 8, 9 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Chương 1. Cấu tạo nguyên tử. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron. B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron...
Bài 2.25 trang 7, 8, 9 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân...
Công thức: 1u = 1, 66. 10-24 (g). Hướng dẫn giải Bài 2.25 - Bài 2. Thành phần của nguyên tử trang 7, 8, 9 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.
Bài 2.24 trang 7, 8, 9 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Nguyên tử Fe ở 20°có khối lượng riêng là 7,87 g/cm3. Với giả thiết này...
Công thức: V1 mol nguyên tử = V1 nguyên tử. 6, 02. Phân tích và giải Bài 2.24 - Bài 2. Thành phần của nguyên tử trang 7, 8, 9 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.
Bài 2.23 trang 7, 8, 9 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron lần lượt là 1,28 \(\mathop A\limits^o \) và 56 g/mol...
Công thức: V1 mol nguyên tử = V1 nguyên tử. 6, 02. Hướng dẫn trả lời Bài 2.23 - Bài 2. Thành phần của nguyên tử trang 7, 8, 9 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.
Bài 2.22 trang 7, 8, 9 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Calcium là một loại khoảng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1...
Công thức: V1 mol nguyên tử = V1 nguyên tử. 6, 02. Hướng dẫn trả lời Bài 2.22 - Bài 2. Thành phần của nguyên tử trang 7, 8, 9 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.
Bài 2.21 trang 7, 8, 9 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Khi phóng chùm tia α vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng 108 hạt α có một hạt gặp hạt nhân...
Giải chi tiết Bài 2.21 - Bài 2. Thành phần của nguyên tử trang 7, 8, 9 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.
Bài 2.20 trang 7, 8, 9 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Helium là một khi hiếm được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như hàng không, hàng không vũ trụ, điện tử...
me = 9, 11. 10-28 g. Hướng dẫn giải Bài 2.20 - Bài 2. Thành phần của nguyên tử trang 7, 8, 9 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.
Bài 2.19 trang 7, 8, 9 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Magnesium oxide (MgO) được sử dụng để làm dịu cơn đau ợ nóng và chua của chứng đau dạ dày...
Tổng số hạt trong nguyên tử = p + n + e. Lời giải bài tập, câu hỏi Bài 2.19 - Bài 2. Thành phần của nguyên tử trang 7, 8, 9 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.
Bài 2.18 trang 7, 8, 9 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bào gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21...
Tổng số hạt trong nguyên tử = p + n + e. Giải chi tiết Bài 2.18 - Bài 2. Thành phần của nguyên tử trang 7, 8, 9 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.
Bài 2.17 trang 7, 8, 9 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Các hợp chất của nguyên tố Y được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt, thép...
Tổng số hạt trong nguyên tử = p + n + e. Lời giải Bài 2.17 - Bài 2. Thành phần của nguyên tử trang 7, 8, 9 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.
« Lùi
Tiếp »
Showing
1
to
10
of
26
results
1
2
3
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Giới thiệu
Liên hệ
Chính sách bảo mật
Copyright © 2024 Giai BT SGK