Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 Question 2: Stop talking or you won't understand the lesson 31- Question 3: 1 don't know her number, so I...
Câu hỏi :

helpoopoooooooooooooooooooooooooo

image

Question 2: Stop talking or you won't understand the lesson 31- Question 3: 1 don't know her number, so I don't ring her up. -If Question 4: Peter is fat b

Lời giải 1 :

`2` If you don't stop talking, you won't understand the lesson.

`3` If I knew her number, I would ring her up.

`4` If Peter didn't eat so many chips, he wouldn't be fat.

`5` Unless you like this one, I'll change you another.

`6` Unless she hurries, she'll be late.

`7` If he didn't have to study for his exam, he could go out.

`8` If she weren't lazy, she could pass the exam.

`9` If he pays me tonight, I'll have enough money to buy a car.

`10` If he didn't smoke too much, he could get rid of his cough.

`11` If she weren't very shy, she would enjoy the party.

`12` If I get a work permit, I'll stay for another month.

`13` If he took some exercises, he wouldn't be so unhealthy.

`---------------------`

`***` Câu điều kiện loại `1`:

`->` If + S + V(s/es)/tobe, S + will/can/may/... + V

`->` Biến thể: Unless + S + V(s/es)/tobe, S + will/can/may/... + V

`->` Dạng sai khiến: V/Don't V + or/and + S + will/can/may/... + V

`->` Đảo ngữ: Should + S + V, S + will/can/may/... + V 

`-` If not `=` Unless: Nếu không

`-` Lưu ý: Unless không đi với mệnh đề phủ định vì chính nó đã mang nghĩa phủ định.

`=>` Diễn tả hành động có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.

`***` Câu điều kiện loại `2`:

`->` If + S + V2/ed/were, S + would/could/might/... + V

`->` Đảo ngữ: Were + S + O/to V, S + would/could/might/... + V

`-` Tất cả chủ ngữ trong câu điều kiện loại `2` đều đi với tobe là "were".

`=>` Diễn tả hành động không thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.

`***` Câu điều kiện loại `3`:

`->` If + S + had + V3/ed, S + would/could/might/... + have + V3/ed

`->` Đảo ngữ: Had + S + V3/ed, S + would/could/might/... + have + V3/ed

`=>` Diễn tả hành động không thể xảy ra ở quá khứ.

Lời giải 2 :

`2)` If you don't stop talking, you won't understand the lesson

`3)` If I knew her number, I would ring her up

`4)` If Peter didn't eat so many chips, he wouldn't be fat

`5)` Unless you like this one, I'll change you another

`6)` Unless she hurries, she'll be late

`7)` If he didn't have to study for his exam, he could go out

`8)` If she weren't lazy, she could pass the exam

`9)` If he pays me tonight, I'll have enough money to buy a car

`10)` If he didn't smoke too much, he could get rid of his cough

`11)` If she weren't very shy, she would enjoy the party

`12)` If I get a work permit, I'll stay for another month.

`13)` If he took some exercises, he wouldn't be so unhealthy.

`-` Notes:

`+` Điều kiện  loại `1`: Diễn tả hành động có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai

`@` If + s + HTĐ, S + will/cam/may + V(nt)

`+` Điều kiện loại `2`: Diễn tả hành động không thể xảy ra ở hiện tại và tương lai

`@` If + S + QKĐ, S + would/could/might + V(nt)

`@` If I were you, S + would/could/might: nếu tôi là bạn, tôi sẽ...

`to` Lời khuyên

`+` Điều kiện loại `3`: Hành động, sự việc không thể xảy ra ở QK

`@` If + S + had + Ved/ Cột `3`, S + would/could/might + have + Ved/Cột `3`

`color{pink}{#NA}` 

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK