giup em voi a em camon nhieu
`1)`
Ta thấy`:`
`+` $\sqrt{2022.2024}$ và `2023`
`->` `(\sqrt{2022.2024})^2` và `2023^2`
`->` `2022.2024` và `2023.2023`
`->` `2022.(2023+1)` và `2023.(2022+1)`
`@` ta nhân phân phối và xét theo vế, có `:`
`+` `2022.2023+2022` và `2022.2023+2023`
`@` ta thấy `2022.2023+2022<2022.2023+2023`
`->` $\sqrt{2022.2024}$ `<` `2023`
`---` ta có `---`
`+` `a` `<` `b`
`->` $\sqrt{a}$ `<` $\sqrt{b}$
`2)`
Giả sử `a` và `b` là hai số nguyên tố khác `2` `,` mà tất cả số nguyên tố đều là số lẻ trừ số `2`
`->` `a` và `b` lẻ
`@` ta lại có `2a^3` là số chẵn, `b^2` là số lẻ nên `2a^3-b^2` là số lẻ
`@` `2.(4a-b)` là một số chẵn
`->` `b^2` phải là một số chẵn nên `b=2`
`@` giả sử với `a=2` thì ta có `:`
`2.2^3-b^2` `=` `2.(4.2-b)`
`16-b^2=2.(8-b)`
`16-b^2=16-2b`
`2b-b^2` `=` `16-16`
`2b-b^2` `=` `0`
`b(2-b)` `=` `0`
`b=0` hoặc `b=2`
`**` với giá trị `b=2` `,` `b` là một số nguyên tố
`@` giả sử với `b=2` thì ta có `:`
`2a^3-2^2=2(4a-2)`
`2a^3-4=8a-4`
`2a^3-8a=4-4`
`2a^3-8a=0`
`2a(a^2-4)=0`
`2a(a-2)(a+2)=0`
`->` `a=0` hoặc `a=+-2`
`**` với giá trị của `a=+-2` thì `a` là một số nguyên tố
⇒ vậy `a=2,b=2`
`3)`
`@` ta có `:`
`(x-y)^2` `+` `2xy`
`=` `x^2-2xy+y^2` `+` `2xy`
`=` `x^2+y^2`
`@` do `(x-y)^2` `+` `2xy` `\vdots` `4`
`->` `x^2+y^2` `\vdots` `4`
`->` `x^2` `\vdots 4`
`->` `y^2` `\vdots 4`
`->` `x^2` `\vdots 2^2` và `y^2 \vdots 2^2`
`->` `x` và `y` `\vdots 2`
$#nobody$
`1. sqrt[2022 . 2024] = sqrt[(2023 + 1)(2023 - 1)] = sqrt[2023^2 - 1]`
`2023 = sqrt[2023^2]`
Vì `2023^2 > 2023^2 - 1`
`=> sqrt[2023^2] > sqrt[2023^2 - 1]`
Hay `2023 > sqrt[2022 . 2024]`
`2. 2a^3 - b^2 = 2(4a - b) (a ; b \in P)`
Vì `2a^3` chẵn mà `2(4a - b)` chẵn
`=> b^2` chẵn
Mà `b \in P => b = 2`
`=> 2a^3 - 2^2 = 2(4a - 2)`
`<=> 2a^3 - 4 = 8a - 4`
`<=> 2a^3 - 8a = 0`
`<=> 2a(a^2 - 4) = 0`
`<=> 2a(a + 2)(a - 2) = 0`
`<=> a = 0` hoặc `a = +- 2`
Mà `a \in P => a = 2`
`=> (a ; b) = (2 ; 2)`
`3. (x - y)^2 + 2xy = x^2 - 2xy + y^2 + 2xy = x^2 + y^2`
`=> x^2 + y^2 \vdots 4`
`=> x^2 ; y^2` cùng chẵn lẻ
`=> x ; y` cùng chẵn lẻ
giả sử `x;y` lẻ
`=> x^2 \equiv 1(mod 4) ; y^2 \equiv 1(mod 4)`
`=> x^2 + y^2 \equiv 2(mod 4)`(vô lý vì `x^2 + y^2 \vdots 4``)`
`=>` giả sử sai
`=> x ; y` chẵn `=> đpcm`
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống, toán học là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ". Hãy kiên trì và không ngừng nỗ lực trong việc chinh phục những con số và công thức này!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2024 Giai BT SGK