Put in words from the box and filled with conjugated verb BE :
afraid ; cold ; colour ; hot ; hungry ; interested ; old ; right ; size ; thirsty ; wrong
5.1. He is a big man, but he (be) _________ of snakes
5.2. You think I'm wrong, but I know I (be) _________
5.3. “ What _________ (be) that T-shirt ? “ Extra large"
5.4. What _________ (be) your car?
5.5. “It's the 20th today" / You (be) ______ , it's the 19th.
5.6. “Something to drink?” “ No, thanks. I (be-not) ________
5.7. “It (be) _________ in here.” “Open a window"
5.8. (Be-question) it _________ here in winter ?
5.9. Sorry, I (be-not) _________ in her problems
5.10. “How ________ (be-question) your cat?”. “ She's 5"
5.11. “I (be) _______ “. “Would you like a sandwich?”
5.1 is afraid
Dịch: Anh ấy là một người đàn ông rất to lớn, nhưng anh ấy lại sợ rắn.
Giải thích: "but" nên vế sau phải ngược lại với vế trước, đây là present simple và số ít nên chia to be => is.
5.2. am right
Dịch: Bạn nghĩ tôi sai, nhưng tôi biết rằng tôi đúng.
Giải thích: có dấu hiệu của `present simple` nên để tobe là am ( chủ ngữ là tôi ).
5.3. is the size of
Dịch: Kích cỡ của chiếc áo đó là bao nhiêu? "Kích cỡ cực lớn"
Giải thích: Câu hỏi không thể là `what is size that t-shirt` nên tớ thêm "the" và "of" nhé.
5.4. is colour of
Dịch: Xe bạn có màu gì.
Giải thích: Câu này hơi khó chọn vì không có vế trả lời, bạn cứ làm rồi để câu này làm cuối nhé.
5.5. are wrong
Dịch: Hôm nay là ngày 20 / Bạn sai rồi, hôm nay là 19 thôi.
Giải thích: Hôm nay là ngày 19 nhưng bạn kia lại nói là ngày 20 => bạn ấy sai. Chia theo `present simple`.
5.6. don't feel thirsty
Dịch: Bạn có muốn uống gì đó không? / Không, cảm ơn. Tôi không cảm thấy khát.
Giải thích: Bạn đó từ chối lời mời uống nước vì bạn ấy không cảm thấy khát nước. Vì là đoạn thoại đang tiếp diễn nên sử dụng `present simple`.
5.7. is hot
Dịch: Nơi này rất nóng / Hãy mở cửa sổ ra.
Giải thích: Vì nơi đó nóng nên mở cửa sổ ra để đỡ nóng. Vì là đoạn thoại đang tiếp diễn nên sử dụng `present simple`.
5.8. Is / cold
Dịch: Nơi này có lạnh vào mùa đông?
Giải thích: Câu hỏi tiếp diễn nên chia `present simple`.
5.9. am not interested
Dịch: Xin lỗi, tôi không thấy hứng thú trong vấn đề của cô ấy.
Giải thích: Áp dụng theo cấu trúc `interested + in` nên chọn được từ đó cho câu này.
5.10. old
Dịch: Con mèo nhà bạn bao nhiêu tuổi rồi? "Cô ấy 5 tuổi"
Giải thích: Vì hỏi tuổi con mèo nên không cần thêm gì cả ( cấu trúc: how old + to be + S? )
5.11. am hungry
Dịch: Tôi cảm thấy đói. "Bạn có muốn ăn bánh mì kẹp?"
Giải thích: Người kia cảm thấy đói nên người còn lại đề xuất món bánh mì kẹp.
------------------------------------------------------------------------
+ Phần dịch là phần dịch câu đã có câu trả lời trong đó.
+ Cấu trúc thường thấy trong bài này: S + to be + V + O (+) và wh + to be + S + O? (?)
+ Thì: present simple.
------------------------------------------------------------------------
Chúc bn học tốt!
#YunagzOwO
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở, chúng ta được sống lại những kỷ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới. Hãy tận dụng cơ hội này để làm quen và hòa nhập thật tốt!
Copyright © 2024 Giai BT SGK