Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 Put in negative forms of BE  and words from the box below. Make sure you understand “actually" meaning :  a...
Câu hỏi :

Put in negative forms of BE  and words from the box below. Make sure you understand “actually" meaning : 

a teacher ; good ; in England ; in their hotel ; interesting ; late ; warm ; well ; with Anna 

3.1. The lesson _________. Actually, it was boring 

3.2. You ____________ . Actually, you arrived 10 minutes early

3.3. My father _________ . Actually, he worked as a bus driver .

3.4. I __________ yesterday . Actually, I was with my friend , Nam 

3.5. The children _________ yesterday. The doctor came to see them. 

3.6. We __________________ last week. We went to Da Nang for a few days. 

3.7. The snow ________________ at Christmas. We couldn't ski. 

3.8. Ann and Peter ___________ when I phoned 

3.9. It ____________ last night. Actually, it was quite cold 

Lời giải 1 :

Từ câu 3.1 → 3.9 đều được chia ở thì Quá khứ đơn và có từ "actually": thực ra.

Thì Quá khứ đơn: (+): S +\(\left[ \begin{array}{l}was/were+V\\V2/Ved\end{array} \right.\) 

                               (-): S + \(\left[ \begin{array}{l}was/were+not+V\\didn't + V\end{array} \right.\) 

                               (?): \(\left[ \begin{array}{l}Was/Were + S + V\\Did + S + V\end{array} \right.\) 

3.1. wasn't interesting

*Phân tích câu sau: Actully, it was boring: Thực ra, nó rất là chán.

⇒ Mà interesting: thú vị >< boring: chán

*Chủ ngữ: "the lesson" ⇒ Sử dụng "was"

3.2. weren't late

*Phân tích câu sau: Actually, you arrived 10 minutes early: Thực ra, bạn đã tới sớm 10 phút.

⇒ Mà late: trễ >< early: sớm

*Chủ ngữ: "you" ⇒ Sử dụng "were"

3.3. wasn't a teacher

*Phân tích câu sau: Actually, he worked as a bus driver: Thực ra, ông ấy làm một người lái xe buýt.

⇒ Mà "a teacher: giáo viên" và "a bus driver: người lái xe buýt" đều là nghề nghiệp.

*Chủ ngữ: "my father" ⇒ Sử dụng "was"

3.4. wasn't with Anna

*Phân tích câu sau: Actually, I was with my friend, Nam: Thực ra, tôi đã ở với bạn tôi, Nam.

⇒ Hợp nhất ở đây sẽ là: "with Anna: với Anna" 

*Chủ ngữ: "I" ⇒ Sử dụng "was"

3.5. weren't well

*Phân tích câu sau: The doctor came to see them: Bác sĩ đã tới khám chúng.

⇒ Hợp nhất ở đây sẽ là: "well: ổn" 

*Chủ ngữ: "the children" ⇒ Sử dụng "were"

3.6. weren't in their hotel

*Phân tích câu sau: We went to Da Nang for a few days: Chúng tôi đã tới Đà Nẵng mấy ngày.

⇒ Hợp nhất ở đây sẽ là: "in England: ở nước Anh"

*Chủ ngữ: "we" ⇒ Sử dụng "were"

3.7. wasn't good

*Phân tích câu sau: "We couldn't ski: Chúng tôi không thể trượt tuyết".

*Chủ ngữ: "the snow" ⇒ Sử dụng "was"

3.8. weren't at their hotel

*Phân tích vế sau: "when I phoned: khi tôi gọi tới".

⇒ Hợp nhất ở đây sẽ là: "at their hotel: ở khách sạn của họ"

*Chủ ngữ: "Ann and Peter" ⇒ Sử dụng "were"

3.9. wasn't warm

*Phân tích câu sau: Actually,it was quite cold: Thực ra, nó khá lạnh.

⇒ Để tạo ra ý nghĩa trái nhau ta sử dụng: warm: ấm >< cold: lạnh

*Chủ ngữ: "it" ⇒ Sử dụng "was"

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở, chúng ta được sống lại những kỷ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới. Hãy tận dụng cơ hội này để làm quen và hòa nhập thật tốt!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK