Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 Exercise 4: Combine the sentences using a relative pronoun or relative adverb. 1. This is the place. The accident occurred...
Câu hỏi :

Mình cần gấp ạ! Giúp mình với!

image

Exercise 4: Combine the sentences using a relative pronoun or relative adverb. 1. This is the place. The accident occurred there. 2. I talked to the girl.

Lời giải 1 :

`1,` This is the place, where the accident occurred.

- Dùng mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy) khi danh từ cần bổ nghĩa đã được xác định, dù bỏ mệnh đề quan hệ thì người nghe vẫn hiểu.

- where là TTQH chỉ nơi chốn

- where + S + V

`2,` I talked to the girl whose car was broken down in front of the hop yesterday.

- whose là ĐTQH chỉ sự sở hữu

- whose + N

`3,` Sarah thought the man who was walking down the street was her husband.

- who là ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người (who = the man)

- Làm chủ ngữ trong MĐQH : who + V + O

`4,` Laura first went to Hanoi, which is the capital of Vietnam.

- which là ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ vật (which = Hanoi)

- Có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH : which + V + O hoặc which + S + V

`5,` Sheila, whom I have known for a very long time, is one of my best friends.

- whom là ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người (whom = Sheila)

- Làm tân ngữ trong MĐQH : whom + S + V

`6,` 7:05 is the time when/ at which my plane arrives.

- when là TTQH thay thế cho từ chỉ thời gian.

- when + S + V

- giới từ + which = when

`7,` The man whom you met at the party last night is a famous actor.

`8,` You didn’t tell us the reason why/ for which we had to cut down our daily expenses.

- why là TTQH thay thế cho từ chỉ nguyên nhân

- why + S + V

- why = for which

`9,` The package which my father sent yesterday reached me this morning.

`10,` The picture which she was looking at/ at which she was looking is beautiful.

- giới từ + which/ whom (chỉ người dùng whom, chỉ vật, thời gian, nơi chốn, địa điểm dùng which)

Lời giải 2 :

`1` This is the place where the accident occurred .

`2` I talked to the girl whose car was broken down in front of the hop yesterday .

`3` Sarah thought the man who was walking down the street was her husband .

`4` Laura first went to Hanoi , which is the capital of Vietnam .

`5` Sheila , whom I have known for a very long time , is one of my best friends .

`6` `7:05` is the time when my plane arrives .

`7` The man whom you met at the party last night is a famous actor .

`8` You didn’t tell us the reason why we had to cut down our daily expenses .

`9` The package which my father sent yesterday reached me this morning .

`10` The picture which she was looking at is beautiful .

`-` Các mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh :

`@` Dùng ''who'' cho chủ ngữ trong câu là một danh từ chỉ người .

`@` Dùng ''whom'' cho danh từ chỉ người trong câu nhưng có vị trí là tân ngữ được nhắc đến .

`@` Dùng ''whose'' cho danh từ được sở hữu bởi thứ của chủ ngữ trong câu `(` Whose + N `)` .

`@` Dùng ''which'' cho danh từ chỉ sự vật .

`@` Dùng ''why'' cho lí do hành động mà ai đó làm gì .

`@` Dùng ''when'' cho tân ngữ chỉ thời gian .

`@` Dùng ''where'' cho tân ngữ là một địa điểm , nơi chốn .

`@` Dùng ''that'' cho tân ngữ danh từ không xác định .

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK