Trang chủ Toán Học Lớp 8 Tìm GTNN hoặc GTLN của câu sau A=$x^{2}$+$y^{2}$+$y$-4$x$+7 2.Chứng minh biểu thức luôn dương  1.A=$x^{2}$+$x$+1>0∀$x$ 2.B=4$x$-4$x^{2}$-3<.0∀$x$ Cảm ơn nhì
Câu hỏi :

Tìm GTNN hoặc GTLN của câu sau

A=$x^{2}$+$y^{2}$+$y$-4$x$+7

2.Chứng minh biểu thức luôn dương 

1.A=$x^{2}$+$x$+1>0∀$x$

2.B=4$x$-4$x^{2}$-3<.0∀$x$

Cảm ơn nhìu

Lời giải 1 :

`1)`

`A=x^2+y^2+y-4x+7`

`A=x^2-4x+4+y^2+y+1/4+11/14`

`A=(x-2)^2+(y+1/2)^2+11/4`

`NX:`

`(x-2)^2>=0 ∀x`

`(y+1/2)^2>=0 ∀y`

`=> (x-2)^2+(y+1/2)^2>=0 ∀x,y`

`=> (x-2)^2+(y+1/2)^2+11/4>=11/4 ∀x,y`

`=> A>=11/4 ∀x,y`

Dấu "=" xảy ra khi $\begin{cases} x-2=0\\y+\dfrac{1}{2}=0\\ \end{cases}$ `<=>` $\begin{cases} x=2\\y=-\dfrac{1}{2}\\ \end{cases}$

`2)`

`1,`

`A=x^2+x+1`

`A=x^2+x+1/4+3/4`

`A=(x+1/2)^2+3/4`

Vì `(x+1/2)^2>=0 ∀x` nên `(x+1/2)^2+3/4>=3/4>0 ∀x`

Vậy `A>0 ∀x`

`2,`

`B=4x-4x^2-3`

`-B=4x^2-4x+3`

`-B=4x^2-4x+1+2`

`-B=(2x-1)^2+2`

`B=-(2x-1)^2-2`

Vì `-(2x-1)^2<=0 ∀x` nên `-(2x-1)^2-2<=-2<0 ∀x`

Vậy `B<0 ∀x`

`#TD`

Lời giải 2 :

Để giải các bài toán liên quan đến tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) và chứng minh một biểu thức luôn dương hoặc luôn âm, ta sẽ lần lượt xem xét từng trường hợp.

### Bài toán 1: Tìm GTNN của biểu thức A
\[ A = x^2 + y^2 + y - 4x + 7 \]

Để tìm GTNN của biểu thức này, ta có thể biến đổi và hoàn thiện bình phương như sau:

\[ A = x^2 - 4x + y^2 + y + 7 \]

Hoàn thiện bình phương cho \(x\):

\[ x^2 - 4x = (x - 2)^2 - 4 \]

Hoàn thiện bình phương cho \(y\):

\[ y^2 + y = \left(y + \frac{1}{2}\right)^2 - \frac{1}{4} \]

Do đó, ta có:

\[ A = (x - 2)^2 - 4 + \left(y + \frac{1}{2}\right)^2 - \frac{1}{4} + 7 \]
\[ A = (x - 2)^2 + \left(y + \frac{1}{2}\right)^2 - \frac{4}{4} + 7 \]
\[ A = (x - 2)^2 + \left(y + \frac{1}{2}\right)^2 + 7 - 4 \]
\[ A = (x - 2)^2 + \left(y + \frac{1}{2}\right)^2 + \frac{24}{4} - 1 \]
\[ A = (x - 2)^2 + \left(y + \frac{1}{2}\right)^2 + 6.75 \]

Từ đây, ta thấy rằng \( (x - 2)^2 \geq 0 \) và \( \left(y + \frac{1}{2}\right)^2 \geq 0 \), do đó GTNN của \( A \) là 6.75.

### Bài toán 2: Chứng minh biểu thức luôn dương

#### Biểu thức 1:
\[ A = x^2 + x + 1 > 0 \quad \forall x \]

Ta xét định thức của phương trình bậc hai:

\[ f(x) = x^2 + x + 1 \]

Xét định thức của phương trình:

\[ \Delta = b^2 - 4ac = 1^2 - 4 \cdot 1 \cdot 1 = 1 - 4 = -3 \]

Vì \(\Delta < 0\), phương trình \(x^2 + x + 1 = 0\) không có nghiệm thực, do đó \(A\) luôn dương với mọi \(x\).

#### Biểu thức 2:
\[ B = 4x - 4x^2 - 3 < 0 \quad \forall x \]

Ta sắp xếp lại biểu thức:

\[ B = -4x^2 + 4x - 3 \]

Xét định thức của phương trình:

\[ \Delta = b^2 - 4ac = 4^2 - 4 \cdot (-4) \cdot (-3) = 16 - 48 = -32 \]

Vì \(\Delta < 0\), phương trình \(-4x^2 + 4x - 3 = 0\) không có nghiệm thực, do đó \(B\) luôn âm với mọi \(x\).

### Kết luận:
- GTNN của biểu thức \( A = x^2 + y^2 + y - 4x + 7 \) là 6.75.
- Biểu thức \( A = x^2 + x + 1 \) luôn dương với mọi \( x \).
- Biểu thức \( B = 4x - 4x^2 - 3 \) luôn âm với mọi \( x \).

 

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống, toán học là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ". Hãy kiên trì và không ngừng nỗ lực trong việc chinh phục những con số và công thức này!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK