Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 complete the following sentences with the correct form of the given verbs 1. At 8 p.m tonight, we...... dinner with...
Câu hỏi :

complete the following sentences with the correct form of the given verbs

1. At 8 p.m tonight, we...... dinner with our friends at the new restaurant downtown. HAVE

2. By the time you arive, I...... cooking dinner FINISH

3. They.... the project by the end of next month COMPLETE

4. By tomorrow morning, she..... the entire novel. READ

5. By next week, I........ writing my thesis. FINISH

6. He promises he...... you back later today to discuss the details. CALL

7. At midnight on New Year's Eve, fireworks...... up the sky. LIGHT

8. Tomorrow evening, at 9 p.m, they..... their anniversary with a fancy dinner CELEBRATE

9. Look at those dark clouds! I think there...... a thunderstorm. BE

10. She's been studying hard all semester, I think she...... the final exa. ACE

giúp vs ạ, đg cần gấp ạ, cho 5 sao và ctrlhn ạ

Lời giải 1 :

1.At 8 p.m tonight, we will be having dinner with our friends at the new restaurant downtown.

Giải thích: Hành động "having" đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai (8 p.m tonight), do đó chúng ta sử dụng thì tương lai tiếp diễn (future continuous).

2.By the time you arrive, I will have finished cooking dinner.

Giải thích: Hành động "finished" sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai ("by the time you arrive"), do đó chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành (future perfect).

3.They will have completed the project by the end of next month.

Giải thích: Hành động "completed" sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai ("by the end of next month"), do đó chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành (future perfect).

4.By tomorrow morning, she will have read the entire novel.

Giải thích: Hành động "read" sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai ("by tomorrow morning"), do đó chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành (future perfect).

5.By next week, I will have finished writing my thesis.

Giải thích: Hành động "finished" sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai ("by next week"), do đó chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành (future perfect).

6.He promises he will call you back later today to discuss the details.

Giải thích: Hành động "call" sẽ xảy ra trong tương lai ("later today"), do đó chúng ta sử dụng thì tương lai đơn (future simple).

7.At midnight on New Year's Eve, fireworks will light up the sky.

Giải thích: Hành động "light" sẽ xảy ra trong tương lai ("at midnight on New Year's Eve"), do đó chúng ta sử dụng thì tương lai đơn (future simple).

8.Tomorrow evening, at 9 p.m, they will be celebrating their anniversary with a fancy dinner.

Giải thích: Hành động "celebrating" sẽ diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai (9 p.m tomorrow evening), do đó chúng ta sử dụng thì tương lai tiếp diễn (future continuous).

9.Look at those dark clouds! I think there is going to be a thunderstorm.

Giải thích: Dựa vào dấu hiệu hiện tại (dark clouds), chúng ta sử dụng cấu trúc "be going to" để chỉ một dự đoán về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần.

10.She's been studying hard all semester, I think she will ace the final exam.

Giải thích: Đây là một dự đoán về kết quả của việc học tập chăm chỉ của cô ấy, do đó chúng ta sử dụng thì tương lai đơn (future simple).

 

Lời giải 2 :

`1` will be having

`-` TLTD, dấu hiệu: At `8` p.m tonight

`->` `(+)` S + will be + Ving.

`2` will have finished

`-` TLHT, dấu hiệu: By the time you arrive

`->` `(+)` S + will have + V3/ed.

`3` will have completed

`-` TLHT, dấu hiệu: by the end of next month

`->` `(+)` S + will have + V3/ed.

`4` will have read

`-` TLHT, dấu hiệu: By tomorrow morning

`->` `(+)` S + will have + V3/ed.

`5` will have finished

`-` TLHT, dấu hiệu: By next week

`->` `(+)` S + will have + V3/ed.

`6` will call

`-` S + promise + S + will + V: hứa sẽ làm gì.

`7` will light

`-` TLĐ: `(+)` S + will + V.

`8` will be celebrating

`-` TLTD, dấu hiệu: Tomorrow evening, at `9` p.m

`->` `(+)` S + will be + Ving.

`9` will be

`-` TLĐ: `(+)` S + will + V.

`10` Sửa đề: will pass

`-` S + think + S + will + V: nghĩ rằng ai sẽ làm gì.  

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK