Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 Right now, I (read) ___ a book, but usually, I (read) ___ newspapers. She (visit) ___ Paris three times. When...
Câu hỏi :

  1. Right now, I (read) ___ a book, but usually, I (read) ___ newspapers.
  2. She (visit) ___ Paris three times.
  3. When we (be) ___ kids, we often (play) ___ outside every day.
  4. Yesterday at 8 PM, I (watch) ___ TV.
  5. He (just/finish) ___ his homework.
  6. They (not/go) ___ to the party last night.
  7. While she (cook) ___ dinner, the phone (ring) ___.
  8. I (live) ___ here for ten years before I moved to another city.
  9. She (already/see) ___ that movie.
  10. They (play) ___ football when it started to rain.
  11. By the time we arrived, the show (start) ___.
  12. He always (complain) ___ about the weather when he was in England.
  13. (you/ever/be) ___ to London?
  14. At this moment, they (stay) ___ at a hotel.
  15. She (write) ___ a letter two days ago.
  16. When I (meet) ___ him, he (work) ___ at a bank.
  17. He (finish) ___ his homework before he went out.
  18. She (leave) ___ by the time I got there.
  19. I (not/see) ___ him since last week.
  20. They (play) ___ soccer when I saw them yesterday.

Lời giải 1 :

Đáp án + bằng chứng:

1. Right now, I am reading a book, but usually, I read newspapers.

(right now: hiện tại tiếp diễn; usually: hiện tại đơn)

2. She has visited Paris three times.

(three times: hiện tại hoàn thành)

3. When we were kids, we often played outside every day.

(sự hòa hợp về thì)

4. Yesterday at 8 PM, I was watching TV.

(yesterday at 8PM: quá khứ tiếp diễn)

5. He has just finished his homework.

(điều vừa mới hoàn thành: hiện tại hoàn thành)

6. They did not go to the party last night.

(last night: quá khứ đơn)

7. While she was cooking dinner, the phone rang.

(hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào)

8. I had lived here for ten years before I moved to another city.

(hành động xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ)

9. She has already seen that movie.

(already: hiện tại hoàn thành)

10. They were playing football when it started to rain.

(hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào)

11. By the time we arrived, the show had started.

(by the time: trước thời điểm => hành động xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ)

12. He always complained about the weather when he was in England.

(sự hòa hợp về thì)

13. Have you ever been to London?

(ever: hiện tại hoàn thành)

14. At this moment, they are staying at a hotel.

(at this moment: hiện tại tiếp diễn)

15. She wrote a letter two days ago.

(ago: quá khứ đơn)

16. When I met him, he was working at a bank.

(hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào)

17. He had finished his homework before he went out.

(hành động xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ)

18. She had left by the time I got there.

(hành động xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ)

19. I have not seen him since last week.

(since: hiện tại hoàn thành)

20. They were playing soccer when I saw them yesterday.

(hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào)

HỌC TỐT NHA!

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK