Trang chủ Tiếng Việt Lớp 5 Ngày hôm đó, mầm cỏ đã lấm tấm xanh khắp các ngọn đồi. Đêm ấy, trời lại mưa phùn. Đêm...
Câu hỏi :

Ngày hôm đó, mầm cỏ đã lấm tấm xanh khắp các ngọn đồi. Đêm ấy, trời lại mưa phùn. Đêm hôm sau nữa, lại mưa tiếp. Sáng ngày thứ ba, Nhẫn lùa đàn bò ra đi

Cả đàn bò rống lên sung sướng. Nhẫn cũng phải đúng dùng lại một bước, hai mắt sáng rực lên. Qua có mấy đêm mưa phùn mà cả khu đồi đã thay đổi hẳn bộ mặt. Một màu xanh non ngọt ngào, thơm ngát, trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.

“Ồ… ò…”, đàn bò nhảy cẫng lên, xô nhau chạy. Con Tô cũng mùng lây, rít lên ăng ẳng, sủa đông sủa tây, hai chân trước chồm lên chồm xuống.

– Dùng lại! Gặm cỏ... gặm

Nhẫn kẹp chiếc hèo vào nách, bắc loa miệng, tiếng hô vang động cả núi rừng. Con Nâu đứng lại. Cả đàn dừng theo. Tiếng gặm cỏ bắt đầu trào lên như một nong tằm ăn rỗi khổng lồ. Con Ba Bớp vẫn phàm ăn tục uống nhất cứ thúc mãi mõm xuống, ủi cả đất lên mà gặm. Bọt mép nó trào ra, nom nó ăn đến là ngon lành. Con Hoa ở gần đó cũng hùng hục ăn không kém. 

Hãy tìm danh từ, tính từ, động từ

Mẹ con chị Vàng ăn riêng một chỗ. Cu Tũn chốc chốc lại chạy tới ăn tranh cỏ của mẹ. Chị Vàng lại dịu dàng nhường cho nó và đi kiếm một búi khác.

Nhẫn đứng ngây người nhìn đàn bò. Những tiếng nhai cỏ rào rào ngon lành, liên tiếp dội vào lòng anh những tiếng reo náo nức. Anh tưởng như nom thấy đàn bò đang từ từ béo ra, lớn lên và đang sinh sôi nảy nở đàn đàn lũ lũ ở ngay tr

ước mặt anh.

Lời giải 1 :

Danh từ:

  1. Ngày
  2. Mầm cỏ
  3. Ngọn đồi
  4. Đêm
  5. Nhẫn
  6. Đàn bò
  7. Mắt
  8. Màu xanh non
  9. Sườn đồi
  10. Con Tô
  11. Cỏ
  12. Chiếc hèo
  13. Loa
  14. Tiếng hô
  15. Con Nâu
  16. Tiếng gặm cỏ
  17. Nong tằm
  18. Con Ba Bớp
  19. Đất
  20. Bọt mép
  21. Con Hoa
  22. Mẹ
  23. Cu Tũn
  24. Chị Vàng
  25. Búi
  26. Lòng
  27. Tiếng reo
  28. Đàn bò

Tính từ:

  1. Lấm tấm (mầm cỏ)
  2. Xanh (màu xanh non)
  3. Ngọt ngào (màu xanh non)
  4. Thơm ngát (màu xanh non)
  5. Mênh mông (màu xanh non)
  6. Sung sướng (đàn bò)
  7. Rực (mắt)
  8. Ngon lành (nhai cỏ)
  9. Dịu dàng (chị Vàng)
  10. Khổng lồ (nong tằm)

Động từ:

  1. Lùa (Nhẫn)
  2. Rống lên (đàn bò)
  3. Dùng lại (Nhẫn)
  4. Nhảy cẫng lên (đàn bò)
  5. Xô (đàn bò)
  6. Chồm lên (con Tô)
  7. Sủa (con Tô)
  8. Gặm (bò)
  9. Đứng lại (con Nâu)
  10. Thúc (con Ba Bớp)
  11. Ủi (con Ba Bớp)
  12. Trào ra (bọt mép)
  13. Ăn (con Ba Bớp, con Hoa)
  14. Chạy (Cu Tũn)
  15. Tranh (Cu Tũn)
  16. Nhường (chị Vàng)
  17. Kiếm (chị Vàng)
  18. Đứng (Nhẫn)
  19. Nhìn (Nhẫn)
  20. Reo (tiếng reo)

Lời giải 2 :

Trả lời:

- Danh từ: Nhẫn, con Tô, Con Nâu, Ba Đớp, Hoa, Mẹ con chị Vàng, Cu Tũn, Đàn bò, Ngon đồi, Mầm cỏ, Sườn đồi, Nong Tằm, tiếng nhai, đất, cỏ, chiếc Hèo, tiếng reo.

- Tính từ: Lấm tấm, xanh, ngọt ngào, thơm mát, mênh mông, sáng rực, tròn, sung sướng, ngon lành, dịu dàng, náo nức.

- Động từ: Lùa, rống, dùng, thay đổi, xô, rít, sủa, chồm, kẹp, bắc, hô, vang, thúc, đứng, gặm, trào, ủi, ăn, chạy, tranh, nhường, kiếm, đứng, nhìn, reo, béo, sinh sôi, nảy nở.

Bạn có biết?

Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc. Hãy yêu quý và bảo vệ ngôn ngữ của chúng ta, đồng thời học hỏi và sử dụng nó một cách hiệu quả!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK