Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 1. She doesn't live in London because she doesn't know anyone there ➡ She'd 2. I can't live in the...
Câu hỏi :

giúp em bài này với Ạ CẢM ƠN 

image

1. She doesn't live in London because she doesn't know anyone there ➡ She'd 2. I can't live in the country because I can't find a job there ⇒ I'd 3. I don'

Lời giải 1 :

`1.` She’d live in London if she knew someone there.

`2.` I’d live in the country if I could find a job there.

`3.` If I had a spare ticket, I could take you to the concert.

`4.` If the children watered some seeds, they would grow.

`5.` If they understood the problem, they would find a solution.

`6.` If he didn’t sit around too much, he would be fit.

`7.` If Carol hadn’t been studying, she would have answered the phone.

`-` QKTD: S `+` had (not) `+` been `+` V-ing

`8.` If Rita had got some sleep last night, she wouldn't be exhausted today.

`-` Ta thấy được sự việc "không mệt mỏi" ở hiện tại là không có thật bởi hành động "ngủ đủ giấc" ở quá khứ (tối qua) đã không xảy ra. Thì ta ở mệnh đề If ta dùng điều kiện loại `3` (QKHT), còn diễn tả hành động không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại và tương lai nên ở mệnh đề chính ta dùng câu điều kiện loại `2` (would/could `+` V-inf).

`@` Lưu ý: Câu điều kiện hỗn hợp loại `1` được sử dụng để giả thiết về một hành động hay một sự việc nào đó sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện được nói tới trong quá khứ có thật.

`->` Câu điều kiện hỗn hợp loại `1` có mệnh đề If (mệnh đề điều kiện) sử dụng vế đầu câu điều kiện loại `3` và vế sau (vế kết quả), vế mệnh đề chính là câu điều kiện loại `2`.

`->` If `+` S `+` had `+` PII, S `+` would/could `+` V-inf`/`be `+` V-ing 

`9.` If she weren't too thin, she wouldn't feel cold so much.

`10.` If he polished his shoes, he would look smart.

`11.` If he could park near his office, he would come by car. 

`---------------------`

`-` Cấu trúc câu gốc: 

`->` S `+` V(HTĐ) `+` because `+` S `+` V(HTĐ)

`-` Because: Bởi vì, vì `+` dùng để chỉ nguyên nhân `-` kết quả

`->` S `+` V(HTĐ) `+` ,so `+` S `+` V(HTĐ)

`-` So: Vì vậy, vậy nên `+` mệnh đề kết quả.

`=` Cấu trúc câu điều kiện loại `2:`

`->` If `+` S `+` were`/`Ved/C2`/` didn't `+` V, S `+` would/could (not) `+` V-inf 

`+` Mệnh đề If: S `+` V (past simple `-` QKĐ)

`+` Mệnh đề chính: S `+` would/could (not) `+` V-inf

`->` Diễn tả `1` hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

`-` Cấu trúc câu gốc: 

`->` S `+` V(QKĐ) `+` because `+` S `+` V(QKĐ)

`-` Because: Bởi vì, vì `+` dùng để chỉ nguyên nhân `-` kết quả

`->` S `+` V(QKĐ) `+` ,so `+` S `+` V(QKĐ)

`-` So: Vì vậy, vậy nên `+` mệnh đề kết quả.

`-` Cấu trúc câu điều kiện loại `3:` 

`->` If `+` S `+` had `+` Ved/C3, S `+` would/could (not) `+` have `+` V3/ed

`+` Mệnh đề If: S `+` V (past perfect `-` QKHT)

`+` Mệnh đề chính: S `+` would/could (not) `+` have `+` V3/ed

`->` Diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ.

Lời giải 2 :

`1.` She would live in London if she knew someone there.

`2.` I’d live in the country if I could find a job there.

`3.` If I had a spare ticket, I could take you to the concert.

`4.` If the children watered some seeds, they would grow.

`5.` If they understood the problem, they would find a solution.

`6.` If he didn’t sit around too much, he would be fit.

`7.` If Carol hadn’t been studying, she would have answered the phone.

`8.` If Rita had got some sleep last night, she wouldn't be exhausted today.

`9.` If she weren't too thin, she wouldn't feel cold so much.

`10.` If he polished his shoes, he would look smart.

`11.` If he could park near his office, he would come by car. 

Câu điều kiện loại `1:`
If + S +  V(s/es) + O, S +  will/can/... +  V_inf + O
Câu điều kiện loại `2:`
If + S + V-ed, S  + would/could/...+ V-inf + O
Câu điều kiện loại `3:`
If + S + had + Vpp/V-ed, S  + would/could/... + have + Vpp/V-ed + O...

 

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK