Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 XX. Give the correct form of the word in bracket. 1. The new Minister 2.1 3. 4. They 5. The...
Câu hỏi :

give the correct.....

image

XX. Give the correct form of the word in bracket. 1. The new Minister 2.1 3. 4. They 5. The postman the new university earlier today (VISIT) Linda for week

Lời giải 1 :

1. The new Minister visited the new university earlier today.

Giải thích: Dùng quá khứ đơn (visited) vì hành động thăm đã xảy ra ở quá khứ và có thời điểm xác định là "earlier today".

2. I haven't seen Linda for weeks.

Giải thích: Dùng hiện tại hoàn thành (haven't seen) để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại.

3. Have you seen this week's magazine yet?

Giải thích: Dùng hiện tại hoàn thành (Have you seen) để hỏi về một hành động đã xảy ra trong quá khứ và muốn biết kết quả của nó đến hiện tại.

4. They lived there for 10 years, but then they moved somewhere else.

Giải thích: Dùng quá khứ đơn (lived) để diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

5. The postman brought the parcel at 8 in the morning yesterday.

Giải thích: Dùng quá khứ đơn (brought) vì hành động mang bưu kiện đã xảy ra ở quá khứ và có thời điểm xác định.

6. A young couple bought the house next door, but they didn't live there long.

Giải thích: Dùng quá khứ đơn (bought) để diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

7. Our visitors have arrived. They're sitting in the garden now.

Giải thích: Dùng hiện tại hoàn thành (have arrived) để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra và kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.

8.I have lost my bank credit card and I can't find it anywhere.

Giải thích: Dùng hiện tại hoàn thành (have lost) để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.

Lời giải 2 :

`1` visited

`-` QKĐ, dấu hiệu: earlier today

`->` `(+)` S + V2/ed.

`2` haven't seen

`-` HTHT, dấu hiệu: for weeks

`->` `(-)` S + have/has + not + V3/ed

`-` Chủ ngữ "I" (tôi) `->` trợ động từ "have".

`3` Have you seen

`-` HTHT, dấu hiệu: yet

`->` `(?)` (Wh) + Have/Has + S + V3/ed?

`-` Chủ ngữ "You" (bạn) `->` trợ động từ "have".

`4` had lived

`-` QKHT, dấu hiệu: for `10` years, moved somewhere else (Một hành động tiếp diễn trong một khoảng thời gian ở quá khứ cho đến khi có một hành động khác xen vào làm kết thúc hành động trước đó)

`->` `(+)` S + had + V3/ed.

`5` was bringing

`-` QKTD, dấu hiệu: at `8` in the morning yesterday

`->` `(+)` S + was/were + Ving

`-` Chủ ngữ "The postman" (Người đưa thư) là số ít `->` tobe "was".

`6` had bought

`-` QKHT, dấu hiệu: didn't live there long (đã không sống ở đó lâu) `->` sống trong một thời gian sau đó chuyển đi.

`->` `(+)` S + had + V3/ed.

`7` have arrived   

`-` HTHT, diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.

`->` `(+)` S + have/has + V3/ed.

`8` have lost

`-` HTHT, diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.

`->` `(+)` S + have/has + V3/ed.

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK