Trang chủ GDCD Lớp 11 1. Làm rõ những thành tựu, hạn chế cơ bản của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội...
Câu hỏi :

Trả lời 2 câu chi tiết

image

1. Làm rõ những thành tựu, hạn chế cơ bản của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. (500 từ) 2. Giải pháp nào để phát huy hiệu quả

Lời giải 1 :

1.Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN Việt Nam, có những thành tựu  và hạn chế cơ bản như sau:

 Thành tựu :

-Gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế và phát triển xã hội 

-Thực hiện tất cả mục tiêu vì sự phát triển của con người

-Xây dựng xã hội chủ nghĩa với các đặc trưng như dân giàu , nước mạnh,dân chủ , công bằng, văn minh

-Phát triển nền kinh tế dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ

-Tạo ra điều kiện phát triển toàn diện cho con người

Hạn chế:

-Cần hạn chế các mặt tiêu cực của kinh tế thị trường như chạy theo lợi nhuận đơn thuần , cạnh tranh khốc liệt,bóc lột và phân hóa giàu nghèo một cách quá đáng

-Cần tháo gỡ các rào cản như cơ sở hạ tầng logistics chưa phát triển đồng bộ,nguồn nhân lực chưa đạt được trình độ chuyên môn cao,thụ tục hành chính phức tạp,...

2. Để phát huy hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài và đảm bảo được các lợi ích chính đáng cho các lao động Việt , có thể áp dụng các phương pháp sau:

-Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp đầu tư nước ngoài hoạt động , bằng cách cải thiện môi trường đầu tư giảm bớt thủ tục hành chính phức tạp và cải tiến trình độ chuyên môn cho những người lao động.

-Đảm bảo quyền lợi và điều kiện làm việc công bằng cho người lao động , bằng cách thúc đẩy việc thực thi pháp luật lao động, bảo về quyền và lợi ích của người lao động.

-Xây dựng chính sách hỗ trợ , đào tạo thợ lành nghề , nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động từ đó tạo ra nguồn nhân lực chất lượng phục vụ cho hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp.

Lời giải 2 :

Câu 1

Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN) ở Việt Nam đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển và đạt được nhiều thành tựu quan trọng, nhưng cũng không ít hạn chế cần khắc phục. Dưới đây là một số thành tựu và hạn chế cơ bản của nền kinh tế này:

### Thành tựu:

1. **Tăng trưởng kinh tế ấn tượng**:

- Sau khi áp dụng Đổi mới vào năm 1986, Việt Nam đã chuyển từ một nền kinh tế tập trung kế hoạch hóa sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, từ đó đạt được tăng trưởng kinh tế nhanh chóng. Từ một trong những quốc gia nghèo nhất thế giới, Việt Nam đã trở thành nước có thu nhập trung bình thấp.

2. **Xóa đói giảm nghèo**:

- Việt Nam đã đạt được những tiến bộ vượt bậc trong việc giảm tỷ lệ đói nghèo. Từ một tỷ lệ nghèo cao vào thập niên 1990, đến nay tỷ lệ nghèo đã giảm đáng kể. Nhiều chương trình và chính sách xã hội đã được triển khai nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.

3. **Hội nhập quốc tế**:

- Việt Nam đã gia nhập nhiều tổ chức quốc tế và ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA) quan trọng, như WTO, CPTPP, EVFTA,... Điều này không chỉ mở rộng thị trường xuất khẩu mà còn thu hút nhiều đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

4. **Phát triển cơ sở hạ tầng**:

- Nền kinh tế thị trường đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của cơ sở hạ tầng, bao gồm giao thông, viễn thông và năng lượng. Nhiều dự án lớn đã và đang được triển khai, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.

### Hạn chế:

1. **Bất bình đẳng thu nhập**:

- Mặc dù tỷ lệ nghèo đã giảm, nhưng khoảng cách giàu nghèo vẫn còn lớn. Sự phân hóa giàu nghèo giữa các vùng miền, giữa thành thị và nông thôn vẫn là vấn đề đáng lo ngại.

2. **Chất lượng tăng trưởng chưa bền vững**:

- Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam còn phụ thuộc nhiều vào các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và khai thác tài nguyên thiên nhiên. Điều này có thể gây ra những vấn đề về môi trường và không đảm bảo tính bền vững trong dài hạn.

3. **Thể chế kinh tế chưa hoàn thiện**:

- Môi trường pháp lý và chính sách kinh tế còn nhiều bất cập, gây khó khăn cho doanh nghiệp. Tình trạng tham nhũng, quan liêu và hiệu quả quản lý nhà nước chưa cao là những rào cản lớn đối với sự phát triển.

4. **Chất lượng nguồn nhân lực**:

- Dù đã có nhiều tiến bộ trong giáo dục và đào tạo, nhưng chất lượng nguồn nhân lực Việt Nam vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động hiện đại. Sự thiếu hụt lao động có kỹ năng cao và năng lực sáng tạo là một thách thức lớn.

5. **Công nghệ và đổi mới sáng tạo**:

- Việt Nam còn phụ thuộc nhiều vào công nghệ nhập khẩu, khả năng tự chủ công nghệ và đổi mới sáng tạo còn hạn chế. Điều này ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và khả năng phát triển bền vững của nền kinh tế.

### Kết luận:

Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, góp phần nâng cao đời sống nhân dân và đưa đất nước ra khỏi tình trạng nghèo đói. Tuy nhiên, để phát triển bền vững và toàn diện hơn, Việt Nam cần phải tiếp tục cải cách và khắc phục những hạn chế hiện tại, đặc biệt là trong lĩnh vực thể chế, chất lượng nguồn nhân lực và công nghệ.

Câu 2 :

Để phát huy hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài (FDI) và đảm bảo lợi ích chính đáng cho người lao động Việt Nam, cần thực hiện một loạt các giải pháp tổng thể. Dưới đây là một số giải pháp cụ thể:

### 1. Cải thiện môi trường đầu tư

**Đơn giản hóa thủ tục hành chính**: Rút ngắn thời gian và đơn giản hóa các quy trình thủ tục liên quan đến đầu tư, đặc biệt là cấp giấy phép và các thủ tục liên quan đến xây dựng, môi trường, và thuế.

**Tăng cường minh bạch và phòng chống tham nhũng**: Xây dựng một hệ thống pháp lý minh bạch, công bằng và hiệu quả. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng, gian lận.

### 2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

**Đào tạo và phát triển kỹ năng**: Xây dựng các chương trình đào tạo nghề và kỹ năng chuyên sâu cho người lao động. Khuyến khích các doanh nghiệp FDI tham gia vào quá trình đào tạo nhân lực, hỗ trợ các trung tâm đào tạo nghề.

**Hợp tác với các trường đại học và viện nghiên cứu**: Tạo cầu nối giữa các doanh nghiệp và các cơ sở giáo dục để đảm bảo chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động.

### 3. Bảo vệ quyền lợi của người lao động

**Nâng cao điều kiện làm việc**: Kiểm tra và giám sát chặt chẽ điều kiện làm việc tại các doanh nghiệp FDI để đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động. Tăng cường công tác thanh tra lao động và xử lý nghiêm các vi phạm.

**Chính sách lương thưởng hợp lý**: Đảm bảo người lao động được hưởng mức lương tối thiểu và các chế độ phúc lợi hợp lý. Khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng chính sách lương thưởng công bằng, dựa trên năng suất và hiệu quả làm việc.

### 4. Thúc đẩy chuyển giao công nghệ

**Khuyến khích chuyển giao công nghệ cao**: Xây dựng các chính sách ưu đãi để khuyến khích các doanh nghiệp FDI chuyển giao công nghệ cao và công nghệ sạch vào Việt Nam.

**Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển (R&D)**: Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp FDI đầu tư vào R&D tại Việt Nam, bao gồm việc giảm thuế, cung cấp đất đai và các hỗ trợ khác.

### 5. Tăng cường liên kết kinh tế nội địa

**Phát triển công nghiệp hỗ trợ**: Khuyến khích các doanh nghiệp FDI hợp tác với các doanh nghiệp nội địa,

Bạn có biết?

Giáo dục công dân (GDCD) là một hệ thống kiến thức liên quan đến nhiều lĩnh vực như triết học, đạo đức học, kinh tế chính trị học, chủ nghĩa xã hội khoa học, pháp luật, đường lối, quan điểm của Đảng, và các chính sách quan trọng của Nhà nước Việt Nam. Hãy trở thành những công dân gương mẫu và có trách nhiệm đối với xã hội!

Nguồn :

Kiến thức - Fandom

Tâm sự lớp 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK