BT: Tại 1 DN hoạch toán hàng Tồn kho theo phương pháp kÊ khai thường xuyên có tình hình Nhấp Xuat NVL P đến đâu Kỳ
tồn đầu kì (TK 152): 1.200kg; 17500d/kg.
1. Nhập kho 1500kg NVL,giá mua 15.000/kg, VAT:10%
2. Xuất kho NVL dùng sx sp: 1500kg, dùng cho phân Xưởng: 200 Kg
3. X kho 2.500, NVL, giá mua:13.700đ/kg , được giảm giá do mua nhiều: 1.500đ/kg
4. xuất kho 1.500kg nguyên vật liệu, dùng Sxsp, 500kg dùng cho phân xưởng 5. xuất kho 1000kg NVL dùng sxsp.
6. Nhập kho 500kg nvl , giá mua: 16 200 đ/kg : giá : 700.000đ
Yêu cau
- giá nhập xuất tồn của NVL theo các pp² ảnh thị - FiFO cuối kỳ
a. Hạch toán tổng hợp tăng Nguyên vật liệu:
· Tăng do mua ngoài:
– TH1: Vật liệu và hóa đơn về cùng thời điểm. Bút toán ghi:
Nợ TK 152: Giá thực tế
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331, 141, 311,…: Tổng thanh toán
– TH2: Vật tư chuyển về trước hóa đơn nhận sau.
+ Nếu hóa đơn về trong kỳ: hạch toán như trường hợp 1
+ Cuối kỳ hóa đơn chưa về. Bút toán:
Nợ TK 152: Giá tạm tính
Có TK 331
+ Sang tháng sau hóa đơn mới về, kế toán ghi bổ sung hoặc ghi âm để điều chỉnh giá tạm tính thành giá hóa đơn:
Nợ TK 152: Giá nhập thực tế trừ (-) giá tạm tính
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Giá thanh toán trừ (-) giá tạm tính
– TH3: Hóa đơn được gửi về trước, hàng hóa vật tư nhận sau:
+ Nếu trong kỳ vật tư về, hạch toán giống trường hợp 1
+ Cuối kỳ vật tư chưa về, bút toán ghi:
Nợ TK 151: Giá vật tư
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 111, 112,… Tổng số tiền
+ Sang kỳ sau vật tư về, bút toán ghi
Nợ TK 152: Nếu nhập kho
Nợ TK 621, 627, 642 … Nếu sử dụng ngay
Có TK 151
· Tăng do các nguyên nhân khác:
Nợ TK 152: nguyên vật liệu tăng
Có TK 411: được cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh
Có TK 711: được viện trợ, biếu tặng
Có TK 154: thuê ngoài gccb hoặc tự sản xuất đã hoàn thành
Có TK 154, 711: thu hồi phế liệu trong sản xuất, thanh lý TSCĐ
Có TK 621, 627, 641, 642: sử dụng còn thừa nhập lại kho
Có TK 1388: nhập vật tư từ cho vay, mượn
Có TK 128, 222: nhận lại vốn góp liên doanh
Có TK 3381: kiểm kê thừa
Có TK 412: đánh giá tăng nguyên vật liệu
b. Hạch toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu:
Nợ TK 621, 627, 641, 641: Theo giá
Có TK 152: giá trị xuất
c. Xuất góp liên doanh
Giá trị vốn góp do hội đồng liên doanh đánh giá, chênh lệch giữa giá trị vốn góp và giá trị ghi sổ được phản ánh trên tài khoản chênh lệch đánh giá tài sản:
Nợ TK 128, 222: Giá trị vốn góp
Nợ TK 811: Phần chênh lệch tăng
Có TK 152: Giá trị xuất thực tế
Có TK 711: Phần chênh lệch giảm
d. Xuất vật liệu bán:
– Phản ánh giá vốn, bút toán ghi:
Nợ TK 632: Trị giá xuất
Có TK 152
– Phản ánh Doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131: Giá bán cả thuế GTGT
Có TK 511: Giá bán chưa Thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
e. Kiểm kê thiếu NVL:
Nợ TK 1381
Có TK 152
f. Xử lý chỗ thiếu:
Nợ TK 1388, 334, 111, 112: Cá nhân bồi thường
Nợ TK632: Tính vào giá vốn hàng bán
Có TK 1381
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống, toán học là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ". Hãy kiên trì và không ngừng nỗ lực trong việc chinh phục những con số và công thức này!
Lớp 12 - Năm cuối ở cấp trung học phổ thông, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh, trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kỳ vọng của người thân xung quanh. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng nề. Hãy tin vào bản thân, mình sẽ làm được và tương lai mới đang chờ đợi chúng ta!
Copyright © 2024 Giai BT SGK