Trang chủ Toán Học Lớp 9 Cho đường tròn (O;R) và một điểm A ngoài đường tròn (O) sao cho OA = 3R. Từ A vẽ...
Câu hỏi :

Cho đường tròn (O;R) và một điểm A ngoài đường tròn (O) sao cho OA = 3R. Từ A vẽ hai tiếp tuyến AB, AC với (O), (B, C là các tiếp điểm) a, Chứng minh OABC nội tiếp và OA vuông góc với BC b, Từ B vẽ đường thẳng song song với AC cắt đường tròn tâm (O) tại D (D khác B), AD cắt đường tròn (O) tại E (E khác D). Tính tích AD. AE theo R c, Tia BE cắt AC tại F. C/m F là trung điểm của AC d, Tính theo R diện tích tam giác BDC Cần gấp!!!!

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

a.Vì $AB,AC$ là tiếp tuyến của $\left(O\right)\to AO\perp BC,\widehat{ABO}=\widehat{ACO}=90^o$

$\to ABOC$ nội tiếp đường tròn đường kính $AO$

b.Xét $\Delta ABE,\Delta ABD$ có:

Chung $\hat A$

$\widehat{ABE}=\widehat{BDE}=\widehat{ADB}$

$\to \Delta ABE\sim\Delta ADB\left(g.g\right)$

$\to \dfrac{AB}{AD}=\dfrac{AE}{AB}$

$\to AD.AE=AB^2=AO^2-OB^2=\left(3R\right)^2-R^2=8R^2$

c.Xét $\Delta FEC,\Delta FCB$ có:
Chung $\hat F$

$\widehat{FCE}=\widehat{FBC}$

$\to \Delta FCE\sim\Delta FBC\left(g.g\right)$

$\to \dfrac{FC}{FB}=\dfrac{FE}{FC}$

$\to FC^2=FE.FB$

Xét $\Delta FAE,\Delta FAB$ có:

Chung $\hat F$

$\widehat{FAE}=\widehat{BDE}=\widehat{FBA}$ vì $AC//DB$

$\to\Delta FAE\sim\Delta FBA\left(g.g\right)$

$\to \dfrac{FA}{FB}=\dfrac{FE}{FA}$

$\to FA^2=FE.FB=FC^2$

$\to FA=FC$

$\to F$ là trung điểm $AC$

d.Gọi $AO\perp BC=H$

$\to OH.OA=OB^2$

$\to OH=\dfrac{OB^2}{OA}=\dfrac13R$

$\to BH=\sqrt{OB^2-OH^2}=\sqrt{R^2-\left(\dfrac13R\right)^2}=\dfrac{2R\sqrt2}3\to BC=2BH=\dfrac{4R\sqrt2}3$

      $AH=AO-OH=3R-\dfrac13R=\dfrac83R$

$\to S_{ABC}=\dfrac12AH.BC=\dfrac12\cdot \dfrac83R\cdot \dfrac{4R\sqrt2}3=\dfrac{16\sqrt{2}R^2}{9}$

Ta có: $\Delta ABC\sim\Delta CBD\left(g.g\right)$

$\to \dfrac{S_{CBD}}{S_{ABC}}=\left(\dfrac{BC}{AB}\right)^2$

$\to S_{BCD}=\left(\dfrac{BC}{AB}\right)^2S_{ABC}$

$\to S_{BCD}=\left(\dfrac{\dfrac{4R\sqrt2}3}{2\sqrt2R}\right)^2\cdot\dfrac{16\sqrt{2}R^2}{9}=\dfrac{64\sqrt{2}R^2}{81}$

image

Lời giải 2 :

Hình trong ảnh nhé :)

a, Ta có:

$\left \{ {{\widehat{ABO}=90^O (Do AB là tiếp tuyến tại (O) của B)} \atop {\widehat{ACO}=90^O(Do AC là tiếp tuyến tại (O) của C)}} \right.$

Xét tứ giác ABOC có:

$\widehat{ABC}$ + $\widehat{ACO}$ = 180 độ

$\longrightarrow$ Tứ giác ABOC là tứ giác nội tiếp một đường tròn (do tổng 2 góc đối diện trong tứ giác = 180 độ) (đpcm)

Ta có: 

OB = OC = R

$\longrightarrow$ ΔOBC cân tại O

Mặt khác:

$\widehat{COA}$ = $\widehat{BOA}$ (t/c của 2 tiếp tuyến cắt nhau)

$\longrightarrow$ OA là phân giác của Δ cân OBC

$\longrightarrow$ OA đồng thời cũng là đường cao của ΔOBC (t/c Δ cân)

$\longrightarrow$ OA ⊥ BC (đpcm)

b, Xét ΔABE và ΔABD có: 

$\widehat{BAD}$ chung

$\widehat{BDE}$ = $\widehat{EBA}$ (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp chắn cung 1 cung thì bằng nhau)

$\longrightarrow$ ΔABE $\backsim$ ΔABD (g-g)

$\longrightarrow$ $\frac{AB}{AD}$ = $\frac{AE}{AB}$ 

$\longrightarrow$ AB² = AE.AD

Áp dụng định lý pytago trong Δ vuông ABC, ta có:

OA² = OB² + AB²

$\longrightarrow$ AB² = OA² - OB²

$\longrightarrow$ AB² = 9R² - R² = 8R²

hay AE.AD = 8R² 

c, Xét ΔFCE và ΔFCB có:

$\widehat{EFC}$ chung

$\widehat{FCE}$ = $\widehat{FBC}$ ( góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn 1 cung thì bằng nhau )

$\longrightarrow$ ΔFCE $\backsim$ ΔFBC

$\longrightarrow$ $\frac{FC}{FB}$ = $\frac{FE}{FC}$ 

$\longrightarrow$ FC² = FE.FB (2)

Ta có: 

$\widehat{BDE}$ = $\widehat{DAF}$ (2 góc so le trong bằng nhau)

mà $\widehat{BDE}$ = $\widehat{ABF}$ (cmt)

$\longrightarrow$ $\widehat{DAF}$ = $\widehat{ABF}$

mà $\widehat{AFE}$ chung

$\longrightarrow$ ΔFAE $\backsim$ ΔFBA

$\longrightarrow$ $\frac{AF}{FB}$ = $\frac{FE}{AF}$ 

$\longrightarrow$ AF² = EF.BF (3)

$\longrightarrow$ AF² = FC² (từ 2)

$\longrightarrow$ AF = FC

$\longrightarrow$ F là trung điểm của AC (đpcm)

d, 

Do BD // AC và OC ⊥ AC nên OC ⊥ BD tại K và K là trung điểm của BD (đường kính vuông góc với dây)

Hai tam giác ΔCBK và ΔABO có:

$\left \{{{\widehat{CKB}=\widehat{ABO}=90^O} \atop {\widehat{BCK}=\widehat{BAO}} \right.$

Cho nên: ΔCKB $\backsim$ ΔABO, từ đó:

$\frac{CK}{AB}$ = $\frac{CB}{OA}$ = $\frac{KB}{OB}$ (4)

ΔABC vuông tại B, có BH là đường cao:

BH.OA = OB.AB = R.2R$\sqrt{2}$ = .2R²$\sqrt{2}$ 

Do đó: BH = $\frac{2R^{2}\sqrt{2}}{OA}$ = $\frac{2R^{2}\sqrt{2}}{3R}$ = $\frac{2R\sqrt{2}}{3}$

$\longrightarrow$ BC = 2.BH = $\frac{4R\sqrt{2}}{3}$ (5)

Từ (4) và (5), ta có:

$\frac{CK}{AB}$ = $\frac{CB}{OA}$ = $\frac{\frac{4R\sqrt{2}}{3}}{3R}$ = $\frac{4\sqrt{2}}{9}$

$\Longrightarrow$ CK = $\frac{4\sqrt{2}}{9}$ . AB = $\frac{16R}{9}$ 

Từ (4) và (5): 

$\frac{KB}{OB}$ = $\frac{4\sqrt{2}}{9}$ $\Longrightarrow$ KB = $\frac{4\sqrt{2}}{9}$ . OB = $\frac{4R\sqrt{2}}{9}$

Từ đó: BD = 2KB = $\frac{8R\sqrt{2}}{9}$

Vậy: diện tích ΔDBC là:

S = $\frac{1}{2}$.CK.BC = $\frac{1}{2}$.$\frac{16R}{9}$.$\frac{8R\sqrt{2}}{9}$=$\frac{64R²\sqrt{2}}{81}$

image

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống, toán học là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ". Hãy kiên trì và không ngừng nỗ lực trong việc chinh phục những con số và công thức này!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK