Trả lời câu hỏi 1 trang 80
Đặt tính rồi tính:
a) 54,27 + 6,328
b) 907,51 + 8,6
c) 23,46 – 2,547
Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.
- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Trả lời câu hỏi 2 trang 80
Đặt tính rồi tính:
a) 3,07 × 0,5
b) 4,38 × 0,26
c) 13,94 : 0,4
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.
Trả lời câu hỏi 3 trang 80
Tính nhẩm:
a) 21,6 × 1000
143 × 0,1
82,6 × 0,001
4,8 × 100
b) 18,2 : 10
304 : 1000
9,3 : 0,01
62,1 : 0,001
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.
a) 21,6 × 1000 = 21 600
143 × 0,1 = 14,3
82,6 × 0,001 = 0,0826
4,8 × 100 = 480
b) 18,2 : 10 = 1,82
304 : 1000 = 0,304
9,3 : 0,01 = 930
62,1 : 0,001 = 62 100
Trả lời câu hỏi 4 trang 80
Một khu đất hình chữ nhật có chu vi bằng 42 m. Chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tính diện tích khu đất đó.
- Tìm nửa chu vi = chu vi : 2
- Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Tìm chiều dài = (tổng + hiệu) : 2
- Tìm chiều rộng = chiều dài – 6 m
- Tìm diện tích khu đất = chiều dài × chiều rộng
Bài giải
Nửa chu vi khu đất đó là:
42 : 2 = 21 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều dài khu đất đó là:
(21 + 6) : 2 = 13,5 (m)
Chiều rộng khu đất đó là:
13,5 – 6 = 7,5 (m)
Diện tích khu đất đó là:
13,5 × 7,5 = 101,25 (m2)
Đáp số: 101,25 m2
Trả lời câu hỏi 5 trang 80
Chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam có cách tính như sau:
Chiều cao trung bình của trẻ bằng:
0,75 m + 0,05 m × (số tuổi theo năm dương lịch của trẻ – 1)
a) Tính chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam 10 tuổi.
b) So sánh chiều cao của em với chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam 10 tuổi
a) Áp dụng công thức tính chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam 10 tuổi.
b) Nêu chiều cao của em và so sánh.
a) Chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam 10 tuổi là:
0,75 m + 0,05 m × (10 – 1) = 1,2 (m)
b) Học sinh so sánh chiều cao của mình với 1,2 m rồi kết luận.
Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.
Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK