Trả lời câu hỏi 1 trang 37
Số ?
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...
Trả lời câu hỏi 2 trang 37
Trong các số thập phân dưới đây, mỗi chữ số thuộc hàng nào?
a) 4,67
b) 0,309
c) 4 507,039
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...
a) Trong số thập phân 4,67:
- Chữ số 4 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 6 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 7 thuộc hàng phần trăm.
b) Trong số thập phân 0,309:
- Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 3 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 0 thuộc hàng phần trăm.
- Chữ số 9 thuộc hàng phần nghìn.
c) Trong số thập phân 4 507,039:
- Chữ số 4 thuộc hàng nghìn.
- Chữ số 5 thuộc hàng trăm.
- Chữ số 0 thuộc hàng chục.
- Chữ số 7 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 0 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 3 thuộc hàng phần trăm.
- Chữ số 9 thuộc hàng phần nghìn.
Trả lời câu hỏi 3 trang 37
Viết số thập phân có:
a) Hai trăm, bốn đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm.
b) Không đơn vị, tám phần mười, một phần trăm.
c) Bảy nghìn, năm chục, bốn đơn vị, tám phần trăm, một phần nghìn.
Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
a) Hai trăm, bốn đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm: 204,36
b) Không đơn vị, tám phần mười, một phần trăm: 0,81
c) Bảy nghìn, năm chục, bốn đơn vị, tám phần trăm, một phần nghìn: 7 054,081
Trả lời câu hỏi 4 trang 37
a) Quan sát hình dưới, viết chữ số thích hợp thay cho .?.
b) Mỗi chữ số trong số thập phân trên (ở câu a) thuộc hàng nào?
- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...
a) Ta có:
$1 + \frac{{500}}{{1000}} + \frac{3}{{1000}} = 1 + \left( {\frac{{500}}{{1000}} + \frac{3}{{1000}}} \right) = 1 + \frac{{503}}{{1000}} = 1\frac{{503}}{{1000}} = 1,503$
Vậy số thập phân tương ứng với hình vẽ là: 1,503
b) Trong số thập phân 1,503:
- Chữ số 1 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 5 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 0 thuộc hàng phần trăm.
- Chữ số 3 thuộc hàng phần nghìn.
Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.
Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK