Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Cùng khám phá Chương 4. Hệ thức lượng trong tam giác vuông Giải mục 1 trang 75, 76 Toán 9 Cùng khám phá tập 1: Vẽ một góc nhọn có số đo (alpha ) bất kì...

Giải mục 1 trang 75, 76 Toán 9 Cùng khám phá tập 1: Vẽ một góc nhọn có số đo (alpha ) bất kì...

Phân tích và lời giải HĐ1, LT1 mục 1 trang 75, 76 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá Bài 1. Các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Vẽ một góc nhọn có số đo (alpha ) bất kì. Chọn một điểm C trên một cạnh và vẽ đường vuông góc CA từ C xuống cạnh còn lại (Hình 4. 3)...

Câu hỏi:

Hoạt động1

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 75

1. Vẽ một góc nhọn có số đo \(\alpha \) bất kì. Chọn một điểm C trên một cạnh và vẽ đường vuông góc CA từ C xuống cạnh còn lại (Hình 4.3). Hãy đo và tính các tỉ số cạnh đối và cạnh huyền, cạnh kề và cạnh huyền, cạnh đối và cạnh kề của góc B trong tam giác ABC.

2. Vẽ thêm một góc nhọn B’ cũng có số đo \(\alpha \) như trên và thực hiện tương tự.

3. Sử dụng dấu hiệu đồng dạng của hai tam giác vuông, hãy giải thích vì sao các cặp tỉ số tương ứng của \(\widehat B\) và \(\widehat {B’}\) bằng nhau.

image

Hướng dẫn giải :

Chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’ theo trường hợp góc – góc, từ đó suy ra các cặp tỉ số tương ứng của \(\widehat B\) và \(\widehat {B’}\) bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

1. Ta đo được \(AB = 1,6cm,AC = 0,8cm,BC = 1,8cm\).

Tỉ số cạnh đối và cạnh huyền của góc B là:

\(\frac{{CA}}{{BC}} = \frac{{0,8}}{{1,8}} = \frac{4}{9}\).

Tỉ số cạnh kề và cạnh huyền của góc B là:

\(\frac{{BA}}{{BC}} = \frac{{1,6}}{{1,8}} = \frac{8}{9}\).

Tỉ số cạnh đối và cạnh kề của góc B là:

\(\frac{{CA}}{{AB}} = \frac{{0,8}}{{1,6}} = \frac{1}{2}\).

2. Ta đo được \(A’B’ = 2,4cm,A’C’ = 1,2cm,BC = 2,7cm\).

Tỉ số cạnh đối và cạnh huyền của góc B’ là:

\(\frac{{C’A’}}{{B’C’}} = \frac{{1,2}}{{2,7}} = \frac{4}{9}\).

Tỉ số cạnh kề và cạnh huyền của góc B’ là:

\(\frac{{B’A’}}{{B’C’}} = \frac{{2,4}}{{2,7}} = \frac{8}{9}\).

Tỉ số cạnh đối và cạnh kề của góc B’ là:

\(\frac{{C’A’}}{{A’B’}} = \frac{{1,2}}{{2,4}} = \frac{1}{2}\).


Câu hỏi:

Luyện tập1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 76

Tính các tỉ số lượng giác của góc N và góc P trong Hình 4.5.

image

Hướng dẫn giải :

Trong tam giác vuông có góc nhọn \(\alpha \), khi đó:

+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là \(\sin \alpha \).

+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là \(\cos \alpha \).

+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là \(\tan \alpha \).

+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là \(\cot \alpha \).

Lời giải chi tiết :

Tam giác MNP vuông tại M nên \(M{P^2} + M{N^2} = N{P^2}\) (Định lí Pythagore).

Suy ra: \(M{P^2} = N{P^2} - M{N^2} = {7^2} - {4^2} = 33\). Do đó, \(MP = \sqrt {33} \).

Do đó, \(\sin N = \frac{{MP}}{{PN}} = \frac{{\sqrt {33} }}{7}\), \(\cos N = \frac{{MN}}{{PN}} = \frac{4}{7}\), \(\tan N = \frac{{MP}}{{MN}} = \frac{{\sqrt {33} }}{4}\), \(\cot N = \frac{{MN}}{{MP}} = \frac{4}{{\sqrt {33} }}\).

\(\sin P = \frac{{MN}}{{PN}} = \frac{4}{7}\), \(\cos P = \frac{{MP}}{{PN}} = \frac{{\sqrt {33} }}{7}\), \(\tan P = \frac{{MN}}{{MP}} = \frac{4}{{\sqrt {33} }}\), \(\cot P = \frac{{MP}}{{MN}} = \frac{{\sqrt {33} }}{4}\).

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cùng khám phá

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 9

Lớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK