b. Now, listen and circle the correct words.
(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn những từ đúng.)
1. Harry thinks universities should have someone to help deal with forms/stress.
2. It will be the first time Harry will live by himself/away from his parents.
3. Harry says universities should have computer suites/libraries.
4. Minh would hate to go to career fairs/not be able to catch up on work.
5. Minh thinks universities should have events to socialize/places to eat at.
1. stress |
2. by himself |
3. computer suites |
4. not be able to catch up on work |
5. events to socialize |
1. Harry thinks universities should have someone to help deal with stress.
(Harry nghĩ các trường đại học nên có người giúp giải quyết căng thẳng.)
Thông tin chi tiết: I think they should have someone to help students deal with stress and problems. (Tôi nghĩ họ nên có người giúp học sinh giải quyết căng thẳng và các vấn đề.)
2. It will be the first time Harry will live by himself.
(Đây sẽ là lần đầu tiên Harry sống một mình.)
Thông tin chi tiết:It will be the first time I’m living by myself. I think I will find that difficult.
(Đây là lần đầu tiên tôi sống một mình. Tôi nghĩ tôi sẽ thấy khó khăn.)
3. Harry says universities should have computer suites.
(Harry nói rằng các trường đại học nên có bộ máy tính.)
Thông tin chi tiết: I think the university should have lots of group working spaces/Like computer rooms?/Yeah, computer rooms are also somewhere with tables and chairs, which would be perfect. (Tôi nghĩ trường đại học nên có nhiều không gian làm việc nhóm/Giống như phòng máy tính?/Ừ, phòng máy tính cũng ở đâu đó có bàn ghế, sẽ rất hoàn hảo.)
4. Minh would hate to go to not be able to catch up on work.
(Minh ghét đi đến mức không thể bắt kịp công việc.)
Thông tin chi tiết: Maybe some study groups. I worried about finding my work difficult or having too much. A study group my help with that. (Có lẽ một số nhóm nghiên cứu. Tôi lo lắng về việc thấy công việc của mình khó khăn hoặc có quá nhiều việc. Một nhóm nghiên cứu giúp tôi với điều đó.)
5. Minh thinks universities should have events to socialize at.
(Minh nghĩ các trường đại học nên có những sự kiện để giao lưu.)
Thông tin chi tiết: I think good universities will put on lots of different events./You know places to socialize and also things like a career fair event network cast. (Tôi nghĩ các trường đại học tốt sẽ tổ chức nhiều sự kiện khác nhau./Bạn biết những địa điểm để giao lưu và cả những thứ như dàn diễn viên trong mạng lưới sự kiện hội chợ nghề nghiệp.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK