1. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
Cinema(rạp chiếu phim)
I was at the cinema yesterday. (Tôi đã ở rạp phim ngày hôm qua.)
Bakery (tiệm bánh)
We were at the bakery yesterday. (Chúng tôi ở tiệm bánh ngày hôm qua.)
2. Circle, listen and check.
(Khoanh tròn, nghe và kiểm tra.)
1.
a. Bakery (tiệm bánh)
b. tomorrow (ngày mai)
c. pagoda (chùa)
2.
a. cinema (rạp phim)
b. October (tháng 10)
c. tomorrow (ngày mai)
3.
a. bakery (tiệm bánh)
b. stadium (sân vận động)
c. afternoon (buổi chiều)
3. Let’s chant.
(Hãy cùng ca.)
Tạm dịch
Hôm qua tôi đã ở rạp chiếu phim.
Tôi muốn xem một bộ phim.
Phim rất thú vị.
Tôi thích bộ phim.
Hôm qua chúng tôi đã ở tiệm bánh.
Chúng tôi muốn mua một ít bánh ngọt.
Những chiếc bánh rất ngon.
Chúng tôi yêu thích những chiếc bánh.
4. Read and complete.
(Đọc và hoàn thành.)
Last Saturday, my classmates and I went to Hyde Park, a big park in London. We had a lot of fun there. In the morning, we jogged around the lake. We had a party at noon. Toby played the guitar, Frank sang and our classmates danced. In the afternoon, we looked at flowers in the Rose Garden. Then Julia played badminton with Laura, and David and the boys learned how to ride horses at Hyde Park Stables. In theevening, we had a party in a small restaurant near the park. We had such a wonderful day!
1. played guitar |
2. sang |
3. played badminton |
4.learned how to ride horses |
We: jogged around the lake
(Chúng mình: đi bộ vòng quanh hồ)
Toby: (1) played guitar
(Toby: chơi ghi-ta)
Frank: (2) sang
(Frank: hát)
Julia and Laura: (3) played badminton
(Julia và Laura: chơi cầu lông)
David and the boys: (4) learned how to ride horses
(David và các bạn nam: học cách cưỡi ngựa)
5. Let’s write.
(Hãy cùng viết.)
Last summer, we were at the campsite. In the morning, we jogged around. At noon, we sang together and had lunch. In the afternoon, we played games. We were all happy.
Tạm dịch:
Mùa hè năm ngoái chúng tôi đã ở khu cắm trại. Buổi sáng, chúng tôi chạy bộ vòng quanh. Buổi trưa, chúng tôi cùng nhau hát và ăn trưa. Buổi chiều chúng tôi chơi trò chơi. Tất cả chúng tôi đều rất vui vẻ.
6. Project.
(Dự án.)
Sử dụng những cấu trúc được học trong bài này để nói về những hoạt động ngoài trời em đã làm.
Ví dụ:
Last summer, Linh and I were at the campsite. We walked around the lake and danced around the campfire.
(Mùa hè năm ngoái tôi và Linh ở khu cắm trại. Chúng tôi đi dạo quanh hồ và nhảy múa quanh đống lửa trại.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK