Trang chủ Lớp 12 SGK Công nghệ 12 - Cánh diều Chủ đề 5. Môi trường nuôi thủy sản Bài 11. Một số chỉ tiêu cơ bản của môi trường nuôi thủy sản trang 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62 Công nghệ 12 Cánh diều: Nguồn nước nuôi thủy sản cần đảm bảo những yêu cầu nào?...

Bài 11. Một số chỉ tiêu cơ bản của môi trường nuôi thủy sản trang 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62 Công nghệ 12 Cánh diều: Nguồn nước nuôi thủy sản cần đảm bảo những yêu cầu nào?...

Vận dụng kiến thức giải Câu hỏi trang 55: MĐ, CH, VD; Câu hỏi trang 56: CH1, CH2, CH3, CH4, LT1, LT2; Câu hỏi trang 57: CH1, CH2, CH3, CH4; Câu hỏi trang 58: CH1, CH2; Câu hỏi trang 59: CH1, CH2, LT; Câu hỏi trang 60: CH1, CH2, CH3, LT; Câu hỏi trang 61: VD1, CH, VD1, VD2 - Bài 11. Một số chỉ tiêu cơ bản của môi trường nuôi thủy sản trang 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62 SGK Công nghệ 12 Cánh diều - Bài 11. Một số chỉ tiêu cơ bản của môi trường nuôi thủy sản. Nguồn nước nuôi thủy sản cần đảm bảo những yêu cầu nào?...

Câu hỏi:

Câu hỏi trang 55 Mở đầu (MĐ)

Nguồn nước nuôi thủy sản cần đảm bảo những yêu cầu nào?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào các kiến thức về các yêu cầu chính của môi trường nuôi thủy sản.

Lời giải chi tiết :

- Yêu cầu về thủy lí

- Yêu cầu về thủy hóa

- Yêu cầu về thủy sinh vật


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 55 Câu hỏi

Trình bày yêu cầu về nhiệt độ nước nuôi thủy sản.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào các kiến thức về yêu cầu chính của môi trường nuôi thủy sản

Lời giải chi tiết :

- Khoảng nhiệt độ phù hợp để nuôi các loài cá vùng nhiệt đới là từ 25 đến 30oC, trong khi điều kiện nhiệt độ phù hợp cho các loài cá nước lạnh là khoảng từ 13 đến 18oC.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 55 Vận dụng (VD)

Ở Việt Nam, địa phương nào có nhiệt độ phù hợp để nuôi cá hồi vân.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về nhiệt độ nước

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ nuôi loài cá hồi vân là khoảng từ 13 đến 18oC.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 56 Câu hỏi 1

Độ trong và màu nước ao nuôi thủy sản chủ yếu do thành phần nào quyết định?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về độ trong và màu nước ao

Lời giải chi tiết :

Do các loài vi tảo có trong nước quyết định.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 56 Câu hỏi 2

Màu nước và độ trong như thế nào thì phù hợp cho ao nuôi cá nước ngọt, ao nuôi tôm nước mặn?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về độ trong và màu nước ao

Lời giải chi tiết :

Màu nước phù hợp cho ao nuôi cá nước ngọt là màu xanh lục nhạt do tảo lục phát triển mạnh. Màu nước phù hợp cho ao nuôi tôm là màu vàng nâu do các loại tảo sillic phát triển mạnh trong môi trường nước mặn, lợ.

Độ trong phù hợp cho ao nuôi cá từ 20 đến 30 cm và cho ao nuôi tôm từ 30 đến 45 cm.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 56 Câu hỏi 3

Hãy nêu các nguồn cung cấp oxygen cho ao nuôi thủy sản.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về thủy hóa

Lời giải chi tiết :

Nguồn oxygen cung cấp cho thủy vực từ 2 nguồn chính:

- Khuếch tán từ không khí

- Quang hợp của thực vật thủy sinh.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 56 Câu hỏi 4

Hàm lượng oxygen hòa tan phù hợp cho động vật thủy sản là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về thủy hóa

Lời giải chi tiết :

Hàm lượng oxygen hòa tan lớn hơn 5 mg/L phù hợp cho hầu hết các loài động vật thủy sản sinh trưởng.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 56 Luyện tập (LT) 1

Ao nuôi thủy sản thường có hàm lượng oxygen hòa tan thấp khi nào?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về thủy hóa

Lời giải chi tiết :

Hàm lượng oxygen thường thấp vào ban đêm đến rạng sáng.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 56 Luyện tập (LT) 2

Làm thế nào để xác định được hàm lượng oxygen hòa tan trong nước?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về thủy hóa

Lời giải chi tiết :

Để xác định hàm lượng oxygen trong nước, người ta sử dụng một số Phương pháp như: phân tích chuẩn độ trong phòng thí nghiệm, đo tại hiện trường bằng máy đo oxygen điện tử hoặc sử dụng các bộ KIT đo nhanh bằng Phương pháp so màu.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 57 Câu hỏi 1

Khoảng giá trị pH phù hợp cho các đối tượng nuôi thủy sản là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về độ pH

Lời giải chi tiết :

Khoảng pH phù hợp cho các loài động vật thủy sản sinh trưởng từ 6,5 đến 8,5.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 57 Câu hỏi 2

Hãy nêu nguồn gốc sản sinh ra ammonia trong ao nuôi thủy sản. Hợp chất này có ảnh hưởng gì đến động vật thủy sản?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về hàm lượng ammonia

Lời giải chi tiết :

Nguồn gốc sản sinh ra ammonia từ chất thải, chất bài tiết của động vật thủy sản và từ quá trình phân hủy các chất thải hữu cơ chứa nitrogen. Những ao nuôi thủy sản mật độ cao, sử dụng nhiều thức ăn thường có hàm lượng ammonia cao.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 57 Câu hỏi 3

Vì sao ao nuôi mật độ cao thường có hàm lượng ammonia tăng cao?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về hàm lượng ammonia

Lời giải chi tiết :

Vì các ao nuôi sử dụng nhiều thức ăn có chứa hàm lượng ammonia trong thức ăn, hoặc phân hủy chất thải hữu cơ.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 57 Câu hỏi 4

Hãy nêu yêu cầu về độ mặn của nước nuôi thủy sản.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về độ mặn

Lời giải chi tiết :

Căn cứ vào độ mặn của nước, nước tự nhiên được phân chia thành: nước ngọt (khoảng 0,01 – 0,5%0; nước lợ (khoảng 0,5 – 30 %o); nước mặn (khoảng 30 – 40 %o) và nước rất mặn (trên 40%o).


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 58 Câu hỏi 1

Hãy nêu vai trò của thực vật thủy sinh đối với môi trường nuôi thủy sản.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào yêu cầu về thủy sinh vật

Lời giải chi tiết :

Trong các thủy vực, thủy vật phù du giúp điều hòa môi trường nuôi, thông qua việc tạo ra oxygen hòa tan, đồng thời hấp thụ ammonia, carbon dioxide trong nước.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 58 Câu hỏi 2

Động vật thủy sinh có vai trò gì trong môi trường nuôi thủy sản?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về động vật thủy sinh

Lời giải chi tiết :

Động vật thủy sinh là thức ăn tự nhiên thiết yếu cho tôm, cá,…


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 59 Câu hỏi 1

Những thủy vực nào thường có mật độ vi sinh vật cao?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về vi sinh vật

Lời giải chi tiết :

- Ao nuôi trồng thủy sản: Do mật độ con nuôi cao, thức ăn dư thừa và chất thải bài tiết tạo môi trường thuận lợi cho vi sinh vật phát triển.

- Hồ, sông: Nguồn nước giàu dinh dưỡng, đặc biệt là khu vực gần cửa sông hoặc nơi có hoạt động nông nghiệp.

- Đầm lầy: Môi trường yếm khí, giàu chất hữu cơ phân hủy tạo điều kiện lý tưởng cho vi sinh vật kỵ khí phát triển.

- Vùng ven biển: Nơi có nhiều sinh vật phù du, tảo và các chất hữu cơ từ đất liền chảy ra.

- Vùng biển sâu: Nơi có các khe hở thủy nhiệt, cung cấp nguồn năng lượng dồi dào cho vi sinh vật ưa nhiệt


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 59 Câu hỏi 2

Hãy phân tích ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu vùng nuôi đối với hoạt động nuôi thủy sản.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về thời tiết, khí hậu

Lời giải chi tiết :

Thời tiết, khí hậu khu vực nuôi ảnh hưởng đến mức nhiệt trung bình và biến động nhiệt độ theo các mùa trong năm của thủy vực. Đặc trưng thời tiết, khí hậu từng vùng là cơ sở xác định đối tượng nuôi phù hợp, mùa vụ thả giống và số vụ nuôi trong năm.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 59 Luyện tập (LT)

Vì sao mùa vụ thả nuôi thủy sản ở miền Bắc và miền Nam lại khác nhau?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về thời tiết, khí hậu.

Lời giải chi tiết :

Vì thời tiết và khí hậu ở miền Bắc và miền Nam khác nhau.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 60 Câu hỏi 1

Điều kiện thổ nhưỡng và nguồn nước tự nhiên của vùng ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng môi trường nước nuôi thủy sản?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về thổ nhưỡng.

Lời giải chi tiết :

Mỗi vùng nuôi có đặc trưng thổ nhưỡng khác nhau. Trong thủy vực, nước luôn tiếp xúc và có sự trao đổi chất với nền đáy mang đặc trưng thổ nhưỡng, do đó tác động trực tiếp đến chất lượng môi trường nước.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 60 Câu hỏi 2

Chất thải từ quá trình vận hành hệ thống nuôi bao gồm những loại nào?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về lượng chất từ thức ăn

Lời giải chi tiết :

- Thức ăn thừa và bị tan rã

- Phân của động vật nuôi

- Chất bài tiết của động vật nuôi


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 60 Câu hỏi 3

Chất thải từ thức ăn đưa vào hệ thống nuôi ảnh hưởng như thế nào đến môi trường nuôi thủy sản?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về ảnh hưởng từ quá trình vận hành hệ thống nuôi

Lời giải chi tiết :

Chất thải gây suy giảm chất lượng nước, ảnh hưởng xấu đến môi trường.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 60 Luyện tập (LT)

Dựa vào Hình 11.4 hãy phân tích đường đi của thức ăn trong ao nuôi thủy sản.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào Hình 11.4

image

Lời giải chi tiết :

Thức ăn được cung cấp cho cá, tôm. Khi thức ăn thừa, tan ra sẽ chìm xuống bùn đáy hoặc lơ lửng tầng nước.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 61 Vận dụng (VD) 1

Để giảm thiểu lượng thức ăn thừa và bị tan rã, đồng thời giảm lượng phân thải ra trong quá trình nuôi, người nuôi cần làm gì?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về quản lý chất thải

Lời giải chi tiết :

Chất thải tích tụ trong môi trường nuôi sẽ tác động xấu đến chất lượng nước nên có thể sử dụng công nghệ xử lý môi trường như công nghệ lọc sinh học, công nghệ biofloc,…hoặc nuôi xen canh theo mô hình nuôi cá – lúa, tôm – rong biển, tôm – rừng,… hoặc nuôi luân canh theo mô hình tôm – lúa, tôm – cá rô phi,....


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 61 Câu hỏi

Quản lý chất thải có ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng nước nuôi thủy sản?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về quản lý chất thải.

Lời giải chi tiết :

Quản lý chất thải có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nước nuôi thủy sản. Khi không xử lý đúng cách, kịp thời sẽ gây giảm chất lượng nước nuôi thủy sản.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 61 Vận dụng (VD) 1

Giữ ao nuôi quảng canh và ao nuôi thâm canh, ao nuôi nào có nhiều chất thải tạo ra từ thức ăn hơn?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào đặc điểm của phương thức nuôi thâm canh và nuôi quảng canh.

Lời giải chi tiết :

Phương thức quảng canh ít gây chất thải hơn vì chủ yếu thức ăn được lấy từ thiên nhiên.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 61 Vận dụng (VD) 2

Những biện pháp nào được sử dụng để quản lý hiệu quả chất thải?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về quản lý chất thải

Lời giải chi tiết :

Để quản lý chất thải cho các hệ thống nuôi thâm canh đơn loài, người nuôi cần sử dụng các công nghệ xử lý môi trường như công nghệ lọc sinh học, công nghệ biofloc. Ngoài ra còn cách xử lý tự nhiên như nuôi xen canh hoặc nuôi luân canh.

Dụng cụ học tập

Học Công nghệ cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì và các dụng cụ làm mô hình, thí nghiệm như kéo, băng keo, giấy màu,...

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Công nghệ là sự phát triển và ứng dụng các công cụ, máy móc và kỹ thuật để giải quyết các vấn đề và cải tiến cuộc sống. Công nghệ không chỉ cải thiện hiệu suất và chất lượng công việc mà còn mở ra những khả năng mới trong mọi lĩnh vực từ y học đến truyền thông.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK