Quá trình tiến hóa hình thành loài và các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành,... xảy ra như thế nào?
Lý thuyết tiến hóa lớn.
Tiến hoá lớn là quá trình biến đổi tiến hóa xy ra trong thời gian dài ở phạm vi loài và các đơn vị phân loại trên loài, với sự tích lũy các biến đổi nhỏ tạo nên các biến đổi lớn về cấu trúc, hình dạng và chức năng, hình thành loài mới và các bậc phân loại cao hơn, bao gồm cả sự tuyệt chủng.
Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Các con chó nhà đa dạng về hình dạng, kích thước cơ thể, màu sắc lông (hình 18.1) nhưng vẫn giao phối được với nhau và sinh con hữu
thụ. Trong số cá thể này, những nhóm cá thể nào thuộc về cùng một loài sinh học, những nhóm cá thể nào thuộc các loài sinh học khác nhau?
Quan sát hình 18.1
Cùng loài: chó nhà
Khác loài: ngựa và lừa
Dựa vào hình 18.2, hãy mô tả các cơ chế hình thành loài.
Dựa vào hình 18.2.
- Hình thành loài khác khu: Trong hình thành loài khác khu, quân thê của loài ban đầu bị chia cắt bởi yếu tố địa lý (cách li địa lí) hoặc một nhóm cá thể di cư tới vị trí cách xa quân thế ban đầu (quần thế sáng lập) (hình 18.2a). Theo thời gian, các nhóm cá thể của quần thể ban đầu bị cách li ở hai khu phân bố chịu tác động khác nhau bởi các nhân tố tiến hóa như đột biến, chọn lọc tự nhiên, dòng gene,...dẫn tới sự khác nhau về cấu trúc di truyền và thích nghi theo các hướng khác nhau. Cuối cùng, cách li sinh sản xảy ra ở các nhóm cá thể này và hình thành loài mới.
- Hình thành loài cùng khu: Hình thành loài cùng khu xảy ra khi trong quần thể ban đâu phát sinh các đột biến lớn, lai xa (lai khác loài) và đa bội hóa, sự cách li sinh thái,... xảy ra ở cùng khu phân bố (hình 17.6b). Các quá trình đó dẫn tới sự phân hóa cấu trúc di truyền của một nhóm cá thể, làm cho chúng cách li sinh sản với các cá thể khác ở cùng khu phân bố và hình thành loài mới.
- Trong hình thành loài liền khu, các cá thể của quần thể ban đầu sống hai ô sinh thái liền kề bị ngăn cách nhau. Ô vùng tiếp giáp giữa hai ô sinh thái, các thành viên của các cá thể cùng loài hiêm khi gặp nhau đê giao phôi và sinh sản. Điều kiện môi trường sông khác nhau dẫn đến sự khác biệt về cấu trúc di truyền giữa hai nhóm cá thể ở hai ô sinh thái Theo thời gian, các cá thế ở hai ô sinh thái không còn giao phối và sinh con hữu thụ, loài mới hình thành.
Tại sao cách li địa lý là cần cho sự hình thành loài khác khu?
Lý thuyết cơ chế hình thành loài.
Cách li địa lý là điều kiện tiên quyết cho sự hình thành loài khác khu. Nó tạo điều kiện cho sự phân hóa di truyền và hình thành cách li sinh sản, dẫn đến sự xuất hiện của các loài mới.
Vì sao sự hình thành loài mới bằng đa bội hoá đối với con lai khác loài xảy ra phổ biến ở các loài thực vật hơn so với động vật?
Lý thuyết cơ chế hình thành loài.
Sự hình thành loài mới bằng đa bội hoá đối với con lai khác loài xảy ra phổ biến ở thực vật hơn so với động vật do khả năng sinh sản sinh dưỡng, hệ thống nhiễm sắc thể linh hoạt, mức độ dung nạp đa bội cao và áp lực chọn lọc khác nhau.
Các dấu hiệu nào cho thấy tiến hóa lớn xảy ra trong sinh giới.
Lý thuyết tiến hóa lớn
Tiến hóa lớn là quá trình biến đổi xảy ra ở phạm vi loài và các đơn vị phân loại trên loài, hình thành loài mới và các bậc phân loại cao hơn, bao gồm cả sự tuyệt chủng.
Trong số các biến đổi tiến hóa sau đây, biến đổi nào là sự kiện tiến hóa nhỏ, biến đổi nào là sự kiện tiến hóa lớn: (a) sự tiêu giảm cấu trúc xương chi ở rắn và trăn; (b) sự tuyệt chủng của các loài khủng long; (c) thay đổi tần số allele quy định kích thước mỏ ở quần thể chim sẻ trên đảo; (d) sự hình thành lông vũ ở chim; (e) tần số chuột núi lông đen tăng lên, tần số chuột núi lông vàng giảm đi ở vùng đất đá xám đen?
Lý thuyết tiến hóa lớn
b) e) là tiến hóa lớn.
Quan sát hình 18.4: Hãy so sánh mối quan hệ tiến hóa gần, xa giữa các nhóm vi khuẩn và động vật với các nhóm thực vật và động vật.
Quan sát hình 18.44.
Các nhóm vi khuẩn và động vật có mối quan hệ xa hơn so với các nhóm thực vật và động vật.
Quan sát hình 18.4: Tại sao có thể khẳng định các nhóm sinh vật này đều có chung tổ tiên?
Quan sát hình 18.4
Các đặc điểm tương đồng cho biết nguồn gốc, ổt tiên chung của các đơn vị phân loại.
Một loài ruồi sống kí sinh trên cây táo gai. Khi cây táo ăn quả được đưa vào trồng phổ biến ở cùng khu vực có cây táo gai, một nhóm ruồi kí sinh trên cây táo gai chuyển sang kí sinh trên cây táo ăn quả. Sau một thời gian dài, loài ruồi kí sinh táo ăn quả hình thành, được cho là bắt nguồn từ ruồi kí sinh táo gai. Loài ruồi táo ăn quả hình thành từ cơ chế hình thành loài nào?
Lý thuyết cơ chế hình thành loài mới.
Loài ruồi táo ăn quả có thể được hình thành từ cơ chế hình thành loài bằng cách li sinh thái. Cách li sinh thái chọn lọc tự nhiên và sự khác biệt về kiểu gen và kiểu hình là những yếu tố quan trọng dẫn đến sự hình thành loài mới.
Mỗi sinh vật trong hình 18.5 thuộc đơn vị phân loại sinh học nào sau đây: Lớp Cá sụn (Chondrichthyes), Lớp Cá vây tia (Actinopterygii), Lớp Thú (Mammalia)? Em dựa vào các đặc điểm nào để xác định nguồn gốc tiến hóa và vị trí phân loại của các nhóm sinh vật này?
Quan sát 18.5.
a) Lớp thú
b) Lớp cá sụn
c) Lớp cá vây tia.
Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, kính hiển vi, mẫu sinh vật và các dụng cụ thí nghiệm khác.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về sự sống và các sinh vật. Từ cấu trúc tế bào đến các hệ sinh thái phức tạp, sinh học giúp chúng ta hiểu rõ hơn về bản chất của sự sống và mối quan hệ giữa các loài.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK