Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 6
Ethyl acetate là một loại ester có trong thành phần của nước hoa, giúp lưu lại mùi hương trên da lâu hơn. Hãy viết công thức cấu tạo của ethyl acetate. Cho biết ester là gì, ester có tính chất và ứng dụng nào.
Dựa vào kiến thức của ester
Ethyl acetate: CH3COOC2H5
Ester được tạo thành khi thay thế - OH ở nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm – OR. Trong đó, R là gốc hydrocarbon
Ester có mùi thơm, nhẹ hơn nước, có phản ứng thủy phân và được sử dụng trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, nước hoa.
Trả lời câu hỏi trang 6
Cho các hợp chất có công thức như sau:
CH3COOC2H5 (A), HCOOCH3 (B), CH3COOH (C), HCOOC2H5 (D), C6H5COOCH3 (E) và HOCH2CH2CHO (F)
Trong các hợp chất trên, những hợp chất nào là ester? Hãy chỉ ra đặc điểm cấu tạo phân tử của các hợp chất ester.
Dựa vào khái niệm của ester
CH3COOC2H5 (A), HCOOCH3 (B), HCOOC2H5 (D), C6H5COOCH3 (E) là hợp chất của ester
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 7
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ester có cùng công thức phân tử C4H8O2
Dựa vào khái niệm của ester và quy tắc đọc tên
CH3COOC2H5: ethyl acetate
HCOOCH2 – CH2 – CH3: propyl formate
HCOOCH(CH3)2: isopropyl formate
Trả lời câu hỏi trang 7
Từ các dữ liệu cho trong Bảng 1.1, hãy cho biết nhiệt độ sôi của các ester có xu hướng biến đổi theo phân tử khối như thế nào.
Dựa vào bảng 1.1
Nhiệt độ sôi của các ester có xu hướng tăng dần theo phân tử khối.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 8
Cho các chất mạch không phân nhánh có công thức sau: C4H9OH, C3H7COOH, CH3COOC2H5. Hãy sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi. Giải thích
Dựa vào liên kết hydrogen trong phân tử
CH3COOC2H5 < C4H9OH < C3H7COOH. Vì CH3COOC2H5 không có liên kết hydrogen, alcohol có liên kết hydrogen yếu hơn acid
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 8
Cho các ester có công thức như sau:
C2H5COOCH3 (1)
CH3CH2CH2COOC2H5 (2)
CH3COOCH3 (3)
C2H5COOC2H5 (4)
Sắp xếp các ester trên theo thứ tự tăng dần độ tan trong nước. Giải thích
Các ester có phân tử khối thấp tan được một phần trong nước, ngoài ra các ester khác đều khó hoặc ít tan trong nước
(2) < (4) < (1) < (3). Vì phân tử khối càng lớn khả năng tan trong nước càng thấp
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 8
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi thủy phân ethyl formate trong môi trường acid và môi trường kiềm. So sánh thành phần hỗn hợp sản phẩm của các phản ứng.
Ester có phản ứng thủy phân trong môi trường acid tạo carboxylic acid và alcohol ban đầu
Ester có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm thường tạo muối của sodium và alcohol hoặc các sản phẩm khác tùy thuộc vào cấu tạo của ester
Ethyl formate có CTCT: HCOOC2H5
PTHH:
\(HCOO{C_2}{H_5} + NaOH \to HCOONa + {C_2}{H_5}OH\)
Thành phần của hỗn hợp sản phẩm khi thủy phân ethyl formate trong môi trường acid gồm: ethyl alcohol và formic acid
Thành phần của hỗn hợp sản phẩm khi thủy phân ethyl formate trong môi trường kiềm: sodium formate và ethyl alcohol
Trả lời câu hỏi trang 9
Ester có những ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất?
Dựa vào ứng dụng của ester
Ester được sử dụng làm dung môi, làm nguyên liệu tổng hợp nhiều polymer sử dụng trong công nghiệp, làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 9
Ethyl propionate có mùi dứa chín. Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế ester này từ alcohol và carboxylic acid tương ứng. Đề xuất biện pháp để nâng cao hiệu suất của phản ứng điều chế ester trên.
Dựa vào phương pháp điều chế ester
Dựa vào phương pháp điều chế ester
Phản ứng điều chế:
Biện pháp để nâng cao hiệu quả: sử dụng xúc tác H2SO4 đặc và nhiệt độ hoặc tăng nồng độ các chất tham gia
Trả lời câu hỏi 1 trang 10
Acetic acid có thuộc loại acid béo hay không? Hợp chất (CH3COO)3C3H5 có thuộc loại chất béo không?
Dựa vào số nguyên tử C trong phân tử acetic acid
Acetic acid không thuộc loại acid béo vì số nguyên tử carbon nhỏ, thường acid béo có từ 12 đến 24 nguyên tử C
(CH3COO)3C3H5 không thuộc loại chất béo vì số nguyên tử trong gốc acid không nằm trong khoảng của acid béo.
Trả lời câu hỏi 2 trang 10
Hãy cho biết sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của triglyceride chủ yếu có trong mỡ động vật và dầu thực vật.
Một số triglyceride có trong mỡ động vật và dầu thực vật: stearic acid, palmitic acid, oleic acid, linloeic acid
Đặc điểm cấu tạo: được tạo thành từ acid béo no và acid béo không no (có 1 hoặc 2 liên kết pi trong mạch carbon gốc acid)
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 11
Khi cho dầu, mỡ vào nước sẽ có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích.
Dựa vào tính chất vật lý của chất béo
Khi cho dầu, mỡ vào nước sẽ không tan trong nước, và nổi trên mặt nước. Vì dầu, mỡ không có liên kết hydrogen nên không tan trong nước, khối lượng riêng nhỏ hơn nước nên nổi trên mặt nước.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 11
Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân tristearin trong môi trường acid và môi trường kiềm.
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo
Tristearin có CTPT: (C17H35COO)3C3H5
Trả lời câu hỏi 1 trang 11
Vì sao phản ứng hydrogen hóa lại chuyển hóa được các chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Chất béo không no ở dạng lỏng, chất béo no ở dạng rắn
Trong gốc acid béo không no có phản ứng cộng với hydrogen để thành gốc acid no, nên các chất béo lỏng được chuyển hóa thành chất béo rắn.
Trả lời câu hỏi 2 trang 11
Nêu các ứng dụng của chất béo.
Dựa vào ứng dụng của chất béo
Chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể. Trong công nghiệp, chất béo được dùng để điều chế xà phòng và glycerol, chế biến thực phẩm.
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 12
Cho biết vai trò của acid béo omega – 3 và omega – 6 đối với cơ thể người. Tìm hiểu và cho biết làm thế nào để bổ sung các loại omega – 3 và omega – 6 cho cơ thể.
Dựa vào ứng dụng của acid béo.
Bên cạnh đó, chúng còn có nhiều lợi ích khác cho sức khỏe như: tăng cường tim mạch, giảm cân, chống viêm nhiễm,…
Omega 6 là một loại chất béo không bão hòa có nhiều lợi ích cho sức khỏe, đặc biệt là trong việc điều trị các bệnh mãn tính.
Có thể sử dụng các thực phẩm để bổ sung omega-3, 6 như cá hồi, dầu thực vật, các loại hạt hoặc có thể uống các viên nén chứa omega-3,6.
Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 12
Tìm hiểu về DHA và cho biết vì sao DHA thường được bổ sung vào sữa bột dành cho trẻ em.
Dựa vào các kiến thức tìm hiểu trên internet
DHA là viết tắt của từ Docosa Hexaenoic Acid, là một loại acid béo không no cần thiết thuộc nhóm acid béo Omega 3, ngoài ra thuộc nhóm này còn có các tiền tố DHA, đó là Acid béo alpha-linolenic. DHA thuộc loại acid béo không no cần thiết mà cơ thể không tự tổng hợp được nên phải đưa vào từ nguồn thực phẩm.
DHA có vai trò trong quá trình hình thành và phát triển não bộ cho trẻ em nên được sử dụng bổ sung trong các loại sữa.
Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK