In pairs: Look at the pictures. Where do you think these people are from? What are some questions that people from different cultures can ask each other?
(Theo cặp. Quan sát các bức tranh. Bạn nghĩ những người này đến từ đâu. Một vài câu hỏi mà người từ những nền văn hóa khác nhau có thể hỏi nhau là gì?)
Picture 1: She comes from Vietnam. Picture 2: He comes from Scotland. Picture 3: She comes from Japan. Picture 4: He comes from South Africa.
Here are some questions that people from different cultures can ask each other:
What are some traditional foods from your culture?
Can you share a common celebration or festival from your culture? What’s it like?
What are some traditional customs or greetings in your culture?
Tạm dịch:
Hình ảnh 1: Cô ấy đến từ Việt Nam. Hình ảnh 2: Anh ấy đến từ Scotland.
Hình ảnh 3: Cô ấy đến từ Nhật Bản
Hình ảnh 4: Anh ấy đến từ Nam Phi.
Dưới đây là một vài câu hỏi mà những người từ nền văn hóa khác nhau có thể hỏi nhau:
Một số món ăn truyền thống từ nền văn hóa của bạn là gì?
Bạn có thể chia sẻ một lễ kỉ niệm hoặc lễ hội phổ biến ở nền văn hóa của bạn không? Nó như thế nào? Một số phong tục hoặc lời chào truyền thống ở nền văn hóa của bạn là gì?
a. Read the sentences and match the underlined words with the definitions. Listen and repeat.
(Đọc các câu và nối từ gạch chân với định nghĩa. Nghe và đọc lại.)
• The national costume of Japan is a robe called a kimono. (Trang phục dân tộc của Nhật Bản là một chiếc áo choàng gọi là kimono.) • Weddings are a special occasion in nearly every country. (Đám cưới là một dịp đặc biệt ở hầu hết các quốc gia.) • The capital city of South Korea is Seoul. (Thủ đô của Hàn Quốc là Seoul.) • Pad thai is a specialty of Thailand. (Pad thai là đặc sản của Thái Lan.) • That kimono has beautiful flowers and colors. It looks stunning. (Bộ kimono đó có hoa và màu sắc rất đẹp. Nó trông tuyệt đẹp.) • Different cultures are so fascinating! There’s so much we can learn about. (Các nền văn hóa khác nhau thật thú vị! Có rất nhiều điều chúng ta có thể tìm hiểu.) |
1. capital : the most important city in a country, where the government’s main offices are located
(thủ đô: thành phố quan trọng nhất của một quốc gia, nơi đặt trụ sở chính của chính phủ)
2. ________: very beautiful
3.________: special clothing worn by a country’s people
4.________: a product or food that a place is famous for
5.________: a special event or celebration
6.________: very interesting
|
|
|
|
|
2. stunning: very beautiful
(tuyệt đẹp: rất đẹp)
3. national costume: special clothing worn by a country’s people
(trang phục quốc gia: quần áo đặc biệt được mặc bởi người dân của một nước)
4. specialty: a product or food that a place is famous for
(đặc sản: một sản phẩm hoặc thức ăn nổi tiếng ở một nơi)
5. occasion: a special event or celebration
(dịp: một sự kiện hoặc sự tổ chức đặc biệt)
6. fascinating: very interesting
(thú vị: rất thú vị)
b. Fill in the table with adjectives to describe places or food.
(điền tính từ miêu tả nơi hoặc đồ ăn vào bảng)
Describing places (Miêu tả nơi chốn) |
beautiful, picturesque, quiet, bustling, modern (đẹp, đẹp như tranh vẽ, yên tĩnh, nhộn nhịp, hiện đại) |
Describing food (Miêu tả đồ ăn) |
Delicious, flavorful, mouthwatering, exquisite (ngon, có hương vị, nhìn thèm chảy nước miếng, tuyệt vời) |
c. In pairs: Use the new words to talk about your country and your hometown.
( Theo cặp: Dùng từ mới để nói về đất nước và quê hương bạn.)
Scotland’s national costume is the kilt. Its a skirt that is traditionally worn by man.
(Trang phục dân tộc của Scotland là váy xếp nếp. Đó là một cái váy truyền thống mà đàn ông mặc.)
I’m from Ben Tre. Coconut candy is a local specialty in my hometown.
(Tôi đến từ Bến Tre. Kẹo dừa là đặc sản địa phương ở quê tôi.)
During the annual town fair, my hometown transforms into a hub of excitement with stunning fireworks displays.
(Trong hội chợ thành phố hàng năm, quê hương tôi biến thành một trung tâm sôi động với những màn bắn pháo hoa tuyệt đẹp)
On special occasions like national holidays or cultural festivals, my country showcases its rich heritage.
(Vào những dịp đặc biệt như ngày lễ quốc gia hay lễ hội văn hóa, đất nước tôi trưng bày di sản phong phú của mình)
a. You will hear a conversation between an American student, Mark, and his South Korean classmate, Eunsung. What topics do you think Mark will ask about? Tick your three guesses.
(Bạn sẽ nghe thấy cuộc trò chuyện giữa một sinh viên người Mỹ, Mark và bạn cùng lớp người Hàn Quốc của anh ấy, Eunsung. Bạn nghĩ Mark sẽ hỏi về chủ đề gì? Đánh dấu vào ba dự đoán của bạn.)
❑ Eunsung’s hometown (quê hương của Eunsung) ❑ Nature (thiên nhiên)
❑ Specialties(đặc sản) ❑ Famous people (người nổi tiếng)
❑ Tourist attractions(điểm thu hút khách du lịch)❑ Folk songs and dances(điệu nhảy và bài hát dân ca)
b. Now, listen and circle the three topics above that Mark asks about. How many did you guess correctly?
(Bây giờ nghe và khoạn vào 3 chủ đề bên trên mà Mark đã hỏi. Bạn đoán đúng bao nhiêu?)
Transcript:
Eunsung: Okay, I’d like everyone to talk to their partner for five minutes. Try to learn as much as possible about your new classmates.
Mark: Hi, I’m Mark. I’m from here in New York. I live near the University.
Eunsung: Hi, Mark. My name is Eunsung. I’m an international student from South Korea.
Mark: Oh, wow. I love learning about different countries. Do you mind if I ask you some questions about South Korea?
Eunsung: Sure.
Mark: Well, where are you from South Korea?
Eunsung: I’m from Seoul. It’s the capital city.
Mark: Nice. And what’s the national costume of South Korea?
Eunsung: It’s a jacket with a long skirt or pants. It’s called a Hanbok.
Mark: Do you wear it often?
Eunsung: No. We only wear the Hanbok on special occasions.
Mark: What occasions do you celebrate?
Eunsung: We celebrate the Lunar New Year and Buddha’s birthday. Oh, and we celebrate weddings, birthdays and other special days too.
Mark: That’s really fascinating. Could I ask you about the food?
Eunsung: What are the local specialties there?
Mark: Oh, that’s a good question. We have a dish called bulgogi It’s really delicious. It’s beef or pork grilled on a barbecue. We eat it with kimchi.
Eunsung: That does sound delicious. What tourist attractions are there in South Korea?
Mark: Well, Jeju Island is a really nice place. There’s a mountain in the center of the island. And the view from the top is stunning. People come from all over the country to climb the mountain. Would you like to try it?
Eunsung: Yeah, that sounds amazing. I’d love to visit South Korea.
Tạm dịch
Eunsung: Được rồi, tôi muốn mọi người nói chuyện với đối tác của mình trong năm phút. Cố gắng tìm hiểu càng nhiều càng tốt về các bạn cùng lớp mới của bạn.
Mark: Xin chào, tôi là Mark. Tôi đến từ New York. Tôi sống gần trường đại học.
Eunsung: Chào Mark. Tên tôi là Eunsung. Tôi là một sinh viên quốc tế đến từ Hàn Quốc.
Mark: Ồ, ồ. Tôi thích tìm hiểu về các quốc gia khác nhau. Bạn có phiền nếu tôi hỏi bạn một số câu hỏi về Hàn Quốc không?
Eunsung: Chắc chắn rồi.
Mark: À, bạn đến từ đâu ở Hàn Quốc?
Eunsung: Tôi đến từ Seoul. Đó là thủ đô.
Mark: Đẹp đấy. Và trang phục dân tộc của Hàn Quốc là gì?
Eunsung: Đó là một chiếc áo khoác với váy hoặc quần dài. Nó được gọi là Hanbok.
Mark: Bạn có thường xuyên mặc nó không?
Eunsung: Không. Chúng tôi chỉ mặc Hanbok vào những dịp đặc biệt.
Mark: Bạn ăn mừng những dịp nào?
Eunsung: Chúng tôi ăn mừng Tết Nguyên đán và Phật đản. Ồ, và chúng tôi cũng tổ chức lễ cưới, sinh nhật và những ngày đặc biệt khác.
Mark: Điều đó thực sự hấp dẫn. Tôi có thể hỏi bạn về đồ ăn được không?
Eunsung: Đặc sản địa phương ở đó là gì?
Mark: Ồ, đó là một câu hỏi hay. Chúng tôi có một món tên là bulgogi. Nó rất ngon. Đó là thịt bò hoặc thịt lợn nướng trên vỉ nướng. Chúng tôi ăn nó với kim chi.
Eunsung: Nghe có vẻ ngon đấy. Hàn Quốc có những điểm du lịch nào?
Mark: Chà, đảo Jeju thực sự là một nơi tuyệt vời. Có một ngọn núi ở trung tâm hòn đảo. Và tầm nhìn từ trên xuống thật tuyệt vời. Mọi người đến từ khắp nơi trên đất nước để leo núi. Bạn có muốn thử nó không?
Eunsung: Vâng, điều đó nghe thật tuyệt vời. Tôi rất muốn đến thăm Hàn Quốc.
c. Listen again and fill in the blanks with no more than two words.
(Nghe lại và điền vào chỗ trống không nhiều hơn 2 từ) 1. Eunsung is an ____ from South Korea. 2. Eunsung is from the_____ of South Korea. 3. South Korea’s national costume is a _____ with a long skirt or pants. 4. Mark wants to know about the local____ in South Korea. 5. Eunsung suggests visiting an_______ in South Korea.
1. Eunsung is an international student from South Korea. 2. Eunsung is from the capital city of South Korea. 3. South Korea’s national costume is a jacket with a long skirt or pants. 4. Mark wants to know about the local specialties in South Korea. 5. Eunsung suggests visiting an island in South Korea.
Tạm dịch:
1. Eunsung là du học sinh đến từ Hàn Quốc.
2. Eunsung đến từ thủ đô của Hàn Quốc.
3. Trang phục dân tộc của Hàn Quốc là áo khoác kèm váy hoặc quần dài.
4. Mark muốn biết về các đặc sản địa phương ở Hàn Quốc.
5. Eunsung gợi ý đến thăm một hòn đảo ở Hàn Quốc.
Conversation Skill Asking for information politely To ask for information about something politely, say: ❑ Do you mind if I ask you (some questions) about (your country)? ❑ Could I ask you (some questions) about (the food)?
Tạm dịch:
Hỏi thông tin một cách lịch sự
Để hỏi thông tin về điều gì đó một cách lịch sự, hãy nói:
❑ Bạn có phiền nếu tôi hỏi bạn (một số câu hỏi) về (đất nước của bạn) không?
❑ Tôi có thể hỏi bạn (một số câu hỏi) về (đồ ăn) được không?
d. Read the Conversation Skill box, then listen and repeat.
(Đọc hộp kĩ năng hội thoại, sau đó nghe và lặp lại)
e. Listen to the conversation again and number the phrases in the correct order.
(Nghe lại hội thoại và đánh số những cụm từ theo thứ tự đúng)
f. In pairs: Which countries and cultures would you like to learn more about? Why?
(Theo cặp: Bạn muốn tìm hiểu thêm về những quốc gia và nền văn hóa nào? Tại sao?)
I’d like to learn more about Australia because the wildlife there is amazing.
(Tôi muốn tìm hiểu thêm về nước Úc vì đời sống hoang dã ở đó thật tuyệt vời.) I’d like to learn more about Japan because I love Japanese food.
(Tôi muốn tìm hiểu thêm về Nhật Bản vì tôi yêu thích ẩm thực Nhật Bản.)
I’d like to learn more about India because India boasts incredible diversity in languages, religions, cuisines, and cultural practices across its vast land.
I’d like to learn more about Egypt because Egypt is a treasure trove of cultural wonders.
(Tôi muốn tìm hiểu thêm về Ấn Độ vì Ấn Độ tự hào có sự đa dạng đáng kinh ngạc về ngôn ngữ, tôn giáo, ẩm thực và tập quán văn hóa trên khắp vùng đất rộng lớn của mình.
Tôi muốn tìm hiểu thêm về Ai Cập vì Ai Cập là một kho tàng các kỳ quan văn hóa.)
a. Read about articles, then fill in the blanks.
(Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống)
Water puppetry is ____ form of theater performance in Vietnam. _ shows are performed in a small pool.
Aticles
We use the indefinite articles a/an to refer to a general thing or when it is fist mentioned.
(Chúng ta sử dụng mạo từ không xác định a/an để nói đến một sự vật chung chung hoặc khi nó được đề cập lần đầu tiên.)
An ao dai is a beautiful and famous costume. (In this situation, "ao dai”has not been mentioned before.)
(Áo dài là trang phục đẹp và nổi tiếng. (Trong tình huống này, "áo dài” chưa được nhắc đến trước đây.)
A/an is used before singular, countable nouns.
(A/an được dùng trước danh từ số ít, đếm được.)
• A is used before a noun with a consonant sound.
(A được dùng trước danh từ có âm phụ âm.)
• An comes before a noun with a vowel sound.
(An đứng trước danh từ có nguyên âm.)
Be careful: Some words starting with a consonant letter have a vowel sound: e.g. an hour (NOT a hour). Some words that start with a vowel letter have a consonant sound: e.g. a university (NOT an university).
We use the definite article the to refer to things that the speaker and listener both know. It is used with both singular and plural, countable and uncountable nouns.
(Hãy cẩn thận: Một số từ bắt đầu bằng một chữ cái phụ âm có âm nguyên âm: ví dụ: một giờ (KHÔNG phải là một giờ). Một số từ bắt đầu bằng một chữ cái nguyên âm có âm thanh phụ âm: ví dụ: một trường đại học (KHÔNG phải là một trường đại học).
Chúng ta sử dụng mạo từ xác định the để đề cập đến những điều mà cả người nói và người nghe đều biết. Nó được sử dụng với cả danh từ số ít và số nhiều, đếm được và không đếm được.)
You should visit the opera house and the history museum. (Famous places, usually only one in a city)
(Bạn nên ghé thăm nhà hát opera và bảo tàng lịch sử. (Những địa điểm nổi tiếng, thường chỉ có một trong thành phố))
We use the when ... ( Chúng ta sử dụng the khi)
• we already talked about the thing.
(chúng ta đã nói về chuyện đó rồi.) Phở a soup from Vietnam. The soup is made with noodles.
(Phở một món súp của Việt Nam. Súp được làm bằng mì.)
• we explain the thing later in the sentence.
(chúng ta giải thích sự việc ở phần sau của câu.) The robe I bought is from Japan.
(Chiếc áo choàng tôi mua là từ Nhật Bản.)
• it is clear which thing(s) we are talking about (for example, there is only one of the thing).
(Thứ mà chúng ta đang nói về là rõ rang (ví dụ, chỉ có duy nhất 1 thứ))
The capital city of Vietnam is Hanoi.
(Thủ đô của VN là HN)
(zero article) means we don’t use an article before a noun. This is often used when the meaning is general.
((không mạo từ) có nghĩa là chúng ta không dùng mạo từ trước danh từ. Điều này thường được sử dụng khi ý nghĩa chung chung.)
I like opera, museums, and seeing how people make ao dai costumes. (general places and things)
(Tôi thích opera, viện bảo tàng và xem cách người ta may bộ trang phục áo dài. (địa điểm và sự vật chung))
(zero article) is used before general, uncountable things. Usually, no article is used before sports, games, meals, school subjects or the names of people and most places.
(không mạo từ) được dùng trước những thứ chung chung, không đếm được. Thông thường, không có mạo từ nào được sử dụng trước các môn thể thao, trò chơi, bữa ăn, môn học ở trường hoặc tên người và hầu hết các địa điểm.)
I play soccer and eat pizza in Italy. (Tôi chơi bóng đá, ăn pizza ở Ý)
Water puppetry is a form of theater performance in Vietnam. The shows are performed in a small pool.
(Múa rối nước là một hình thức biểu diễn sân khấu ở VN. Những màn trình diễn được biểu diễn trong một hồ nhỏ)
b. Listen and check. Listen again and repeat.
(Nghe và kiểm tra. Nghe lại và lặp lại.)
c. Read about the rules of using articles, then unscramble the sentences.
( Đọc về quy tắc sử dụng mạo từ, sau đó sắp xếp lại các câu.)
1. Vietnam./ is/the/Hanoi/of/capital
2. London./night/shouldn’t/walk/at/You/around/in
3. What/do/occasions/people/celebrate?/Canadian
4. a/Malaysia/we/In/have/specialty/called nasi lemak. 5.1/think/India./is/the/fascinating/Diwali/festival/in/most
6. The/Canberra./capital/Australia/is/of
7. The/cultures/very/groups/of/ethnic/are/fascinating
Tạm dịch:
1. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
2. Bạn không nên đi dạo quanh London vào ban đêm.
3. Người Canada ăn mừng những dịp nào?
4. Chúng tôi có món đặc sản gọi là nasi lemak ở Malaysia.
5. Tôi nghĩ Diwali là lễ hội hấp dẫn nhất ở Ấn Độ.
6. Canberra là thủ đô của Úc.
7. Nền văn hóa của các dân tộc rất hấp dẫn.
d. Fill in the blanks with the, a/an, or 0.
(Điền vào chỗ trống the, a/an, không )
1. __ national costume in my country is a long dress.
2. In my country, we celebrate __ occasions like the Lunar New Year.
3. Toni yum is ____ specialty in Thailand.
4. __ nature in Australia is fascinating.
5. __ Sydney is a famous city, but it isn’t the capital of Australia.
6. Ranh mi is a very popular street food that Vietnamese people often eat for __ breakfast.
7. Laksa is a popular noodle soup in Singapore. __ soup is often made with coconut milk.
8. We took a boat trip to__ island. The island was really beautiful.
Tạm dịch:
1. Trang phục dân tộc ở nước tôi là áo dài.
2. Ở nước tôi, chúng tôi tổ chức những dịp như Tết Nguyên đán.
3. Tom yum là đặc sản ở Thái Lan.
4. Thiên nhiên ở Úc thật hấp dẫn.
5. Sydney là một thành phố nổi tiếng nhưng không phải là thủ đô của Úc.
6. Bánh mì là món ăn đường phố rất phổ biến được người Việt thường ăn vào bữa sáng.
7. Laksa là món bún phổ biến ở Singapore. Món súp thường được làm bằng nước cốt dừa.
8. Chúng tôi đi thuyền tới một hòn đảo. Hòn đảo thực sự rất đẹp.
e. In pairs: Use articles to talk about the topics below in a country you know about.
(Theo cặp: Sử dụng các bài viết để nói về các chủ đề dưới đây ở một quốc gia mà bạn biết.)
• specialty food • capital city • national costume
(• món ăn đặc sản • thủ đô • trang phục dân tộc)
• important day • official language • famous place
(• ngày quan trọng • ngôn ngữ chính thức • địa điểm nổi tiếng)
Fish and chips are a specialty of the UK.
(Cá và khoai tây chiên là đặc sản của Vương quốc Anh.)Tokyo is the capital city of Japan.
(Tokyo là thủ đô của Nhật Bản.)
The traditional attire of Japan, known as the kimono, holds significant cultural importance.
(Trang phục truyền thống của Nhật Bản, được gọi là kimono, có tầm quan trọng văn hóa đáng kể.)
Hinamatsuri, also known as Girls’ Day or Dolls’ Day, is an important traditional festival celebrated on March 3rd in Japan.
(Hinamatsuri, còn được gọi là Ngày của các bé gái hay Ngày của búp bê, là một lễ hội truyền thống quan trọng được tổ chức vào ngày 3 tháng 3 tại Nhật Bản.)
Japanese is the official language of Japan.
(Tiếng Nhật là ngôn ngữ chính thức của Nhật Bản.)
Mount Fuji, Japan’s tallest peak and an iconic symbol of the country, is a famous UNESCO World Heritage Site.
(Núi Phú Sĩ, đỉnh núi cao nhất Nhật Bản và là biểu tượng mang tính biểu tượng của đất nước, là Di sản Thế giới nổi tiếng được UNESCO công nhận.)
a. When we use articles a, an and the, we often use the weak from / ə/, / ən / and / ðə /
(Khi sử dụng mạo từ a, an và the, chúng ta thường sử dụng các thể yếu từ / ə/, / ən / và / ðə /)
I want a drink. / aɪ wɑːnt ə drɪŋk /
(Tôi muốn uống nước)
I need an umbrella. / aɪ niːd ən ʌmˈbrel.ə/
(Tôi cần một chiếc ô)
I can see the moon. / aɪ kən siː ðə muːn/
(Tôicóthểthấymặttrăng)
b. Listen. Notice the sound changes of the underlined letters.
(Nghe. Chú ý sự thay đổi âm thanh của các chữ cái được gạch chân.)
I went on a street food tour.
(Tôi đã đi tour ẩm thực đường phố.)
We saw an interesting performance.
(Chúng tôi đã thấy một màn trình diễn thú vị.)
We didn’t like the food we had last night.
(Chúng tôi không thích đồ ăn chúng tôi ăn tối qua.)
c. Listen and cross out the sentence that doesn’t follow the note in Task a.
(Nghe và gạch bỏ câu không theo ghi chú ở bài tập a.)
Hanoi is the capital of Vietnam.
(Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.) New York is a great city.
(New York là một thành phố tuyệt vời.)
Hanoi is the capital of Vietnam.
(Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.)
Because the word the in this sentence is pronounced as /ðiː/
d. Practice reading the sentences with the sound changes noted in Task a to a partner.
(Luyện đọc các câu có sự thay đổi âm thanh được ghi chú trong Bài tập a cho bạn cùng lớp.)
a. Listen, then take turns asking about different countries in The table below. Remember to ask for the information politely.
(Nghe, sau đó lần lượt hỏi về các quốc gia khác nhau trong bảng dưới đây. Hãy nhớ hỏi thông tin một cách lịch sự.)
Do you mind if I ask you some questions about Vietnam?
(Bạn có phiền nếu tôi hỏi bạn một số câu hỏi về Việt Nam không?)
Sure!
(Chắc rồi)
Thanks. What’s the capital city of Vietnam?
(Cảm ơn. Thủ đô của Việt Nam là gì?)
It’s Hanoi. It’s a stunning city.
(Đó là Hà Nội. Đó là một thành phố tuyệt đẹp.)
Cool. What’s the national costume?
(Ngầu thật. Trang phục dân tộc là gì?)
Country (Quốc gia) |
Vietnam |
Nigeria |
The Philippines |
Capital city (Thủ đô) |
Hanoi Stunning (tuyệt đẹp) |
Abuja /əˈbuː.dʒə/ fascinating (hấp dẫn) |
Manila /məˈnɪl.ə/ busy (sầm uất) |
National costume (trang phục dân tộc) |
ao dai long dress/pants (váy/quần dài) |
agbada /æɡˈbɑːdə/ robe/embroidery (áo choàng/thêu) |
Baro’t saya /bɑːrɒt’saɪə/ blouse/long skirt (áo/váy dài) |
Local specialty (đặc sản địa phương) |
Cơm tấm rice dish/grilled meat (món cơm/thịt nướng) |
jollof rice /ˈdʒɒl. ɑf ˌraɪs/ rice dish/tomato/spice (món cơm/cà chua/gia vị) |
Adobo /ədobo/ rice dish/chicken (món cơm/gà) |
B: It’s Abuja. It’s a fascinating city.
A: Cool. What’s the national costume?
B: It’s agbada. It’s a robe.
A: What is the local specialty in Nigeria?
B: It’s jollof rice.
(A: Thủ đô của Nigeria là gì?
B: Đó là Abuja. Đó là một thành phố tuyệt đẹp.
A: Ngầu thật. Trang phục dân tộc là gì?
B: Đó là agbada. Đó là một chiếc áo choàng.
A: Đặc sản địa phương ở Nigeria là gì?
B: Đó là cơm jollof.)
B: It’s Manila. It’s a busy city.
A: Cool. What’s the national costume?
B: It’s baro’t saya. It’s a blouse.
A: What is the local specialty in Philippines?
B: It’s adobo rice.
(A: Thủ đô của Philippines là gì?
B: Đó là Manila. Đó là một thành phố bận rộn.
A: Trang phục dân tộc là gì?
B: Đó là baro’t saya. Đó là một chiếc áo cánh.
A: Đặc sản địa phương ở Philippines là gì?
B: Đó là cơm adobo.)
b. Practice with your own ideas.
(Luyện tập với ý tưởng của riêng bạn.)
A: Did you know that Tokyo is the capital city of Japan?
B: Oh, I didn’t know that. What’s Tokyo like?
A: Tokyo is amazing! It’s a bustling metropolis with skyscrapers, bustling streets, and vibrant neighborhoods. There’s always something exciting happening there.
B: That sounds incredible. What about traditional clothing? Do people still wear traditional costumes in Japan?
A: Yes, they do! The national costume of Japan is called a kimono. It’s a beautiful garment with intricate designs and patterns, often worn during special occasions like weddings and festivals.
B: Wow, I’d love to see someone wearing a kimono. It sounds so elegant. And what about the local specialty food?
A: Ah, Japanese cuisine is famous for its variety of delicious dishes. One of the specialties you have to try is sushi. It’s made with fresh fish and rice, and it’s absolutely delicious.
(A: Bạn có biết Tokyo là thủ đô của Nhật Bản không?
B: Ồ, tôi đã không biết điều đó. Tokyo như thế nào?
A: Tokyo thật tuyệt vời! Đó là một đô thị nhộn nhịp với những tòa nhà chọc trời, những con phố nhộn nhịp và những khu dân cư sôi động. Luôn luôn có điều gì đó thú vị xảy ra ở đó.
B: Nghe thật khó tin. Còn trang phục truyền thống thì sao? Người ta vẫn mặc trang phục truyền thống ở Nhật Bản phải không?
A: Vâng, họ làm vậy! Trang phục dân tộc của Nhật Bản được gọi là kimono. Đó là một loại trang phục đẹp với kiểu dáng và hoa văn phức tạp, thường được mặc trong những dịp đặc biệt như đám cưới và lễ hội.
B: Wow, tôi rất muốn nhìn thấy ai đó mặc kimono. Nghe có vẻ rất thanh lịch. Và còn những món ăn đặc sản địa phương thì sao?
A: À, ẩm thực Nhật Bản nổi tiếng với nhiều món ăn ngon. Một trong những đặc sản bạn phải thử là sushi. Nó được làm bằng cá và gạo tươi, và nó rất ngon.)
Speaking: WHAT’S IT LIKE THERE?
a. You’re in a cultural exchange program. In pairs: Student B. Student A, ask your partner about the information in the. Getting to know people box and take notes.
(Bạn đang tham gia một chương trình trao đổi văn hóa. Làm theo cặp: Học sinh B và học sinh A, hỏi bạn cùng cặp về thông tin trong hộp. Làm quen với mọi người và ghi chép.)
Getting to know people (làm quen)
• Where they’re from (Họ đến từ đâu)
• Their country’s capital(Thủ đô của nước họ)
• Their national costume(Trang phục dân tộc của họ)
• Special occasions (Những dịp đặc biệt)
• Specialties (Đặc sản)
• Country: Thailand — in Southeast Asia(Quốc gia: Thái Lan — ở Đông Nam Á)
• Capital: Bangkok(Thủ đô: Bangkok)
• Costume: chut thai / tʃutai/— long skirt, blouse (Trang phục: chut thai / tʃutai/— váy dài, áo cánh)
• Special occasions: - Thai New Year - Lantern Festival - National Elephant Day
(Các dịp đặc biệt: - Tết Thái - Lễ hội đèn lồng - Ngày voi quốc gia)
• Specialties: pad thai /pædtai/ fried noodles, mango and sticky rice — dessert
(Đặc sản: pad thai /pædtai/ mì xào, xôi xoài — món tráng miệng)
A: Hi there! I’m A, nice to meet you. Where are you from?
B: Hello, A! I’m from Thailand, in Southeast Asia. How about you?
A: I’m from Brazil. It’s great to meet someone from Thailand! What’s your country’s capital?
B: Our capital is Bangkok. It’s a bustling city with so much to see and do. Have you ever been?
A: No, I haven’t had the chance yet, but I’ve heard amazing things about Bangkok. Speaking of Thailand, what’s your national costume?
B: Ah, our national costume is called chut thai. It’s a beautiful ensemble consisting of a long skirt and a blouse, often worn for special occasions and celebrations.
A: That sounds lovely! What kind of special occasions do you celebrate in Thailand?
B: We have quite a few special occasions. One of the most famous is Thai New Year, also known as Songkran. We also celebrate the Lantern Festival and National Elephant Day, which is a big part of our culture.
A: Wow, those sound like wonderful celebrations! I’d love to experience them someday. And what about specialties? Any must-try dishes?
B: Absolutely! You have to try pad thai, it’s a delicious dish of fried noodles that’s famous worldwide. And for dessert, mango and sticky rice is a must-try delicacy that you’ll love.
A: Pad thai and mango sticky rice sound amazing! I’ll definitely keep those in mind when I visit Thailand. Thanks for sharing, B!
B: You’re welcome, A! Let me know if you have any more questions about Thailand. I’d be happy to tell you more about my country.
Tạm dịch:
A: Chào bạn! Tôi là A, rất vui được gặp bạn. Bạn đến từ đâu?
B: Xin chào, A! Tôi đến từ Thái Lan, ở Đông Nam Á. Còn bạn thì sao?
A: Tôi đến từ Brazil. Thật tuyệt khi được gặp một người đến từ Thái Lan! Thủ đô của nước bạn là gì?
B: Thủ đô của chúng tôi là Bangkok. Đó là một thành phố nhộn nhịp với rất nhiều thứ để xem và làm. Bạn đã từng đến bao giờ chưa?
A: Chưa, tôi chưa có cơ hội, nhưng tôi đã nghe được những điều tuyệt vời về Bangkok. Nhắc đến Thái Lan, trang phục dân tộc của bạn là gì?
B: À, trang phục dân tộc của chúng tôi được gọi là chut thai. Đó là một bộ trang phục đẹp bao gồm váy dài và áo cánh, thường được mặc trong những dịp và lễ kỷ niệm đặc biệt.
A: Nghe có vẻ đáng yêu! Bạn ăn mừng những dịp đặc biệt nào ở Thái Lan?
B: Chúng tôi có khá nhiều dịp đặc biệt. Một trong những lễ hội nổi tiếng nhất là Tết Thái hay còn gọi là Songkran. Chúng tôi cũng kỷ niệm Lễ hội đèn lồng và Ngày voi quốc gia, đây là một phần quan trọng trong văn hóa của chúng tôi.
A: Wow, nghe như những lễ kỷ niệm tuyệt vời vậy! Tôi rất muốn được trải nghiệm chúng vào một ngày nào đó. Và đặc sản thì sao? Có món ăn nào nhất định phải thử không?
B: Chắc chắn rồi! Bạn phải thử món pad thai, đó là món mì xào thơm ngon nổi tiếng khắp thế giới. Và đối với món tráng miệng, xôi xoài là món ngon nhất định phải thử mà bạn sẽ yêu thích.
A: Pad thai và xôi xoài nghe thật tuyệt vời! Tôi chắc chắn sẽ ghi nhớ những điều đó khi đến thăm Thái Lan. Cảm ơn đã chia sẻ, B!
B: Không có gì, A! Hãy cho tôi biết nếu bạn có thêm câu hỏi nào về Thái Lan. Tôi rất vui được kể cho bạn nghe nhiều hơn về đất nước của tôi.
b. Swap roles. Student A, you’re from Thailand. Answer Student B’s questions using the information above.
(Đổi vai. Sinh viên A, bạn đến từ Thái Lan. Trả lời các câu hỏi của Học sinh B bằng cách sử dụng thông tin trên.)
c. Join a new partner. What’s the most interesting thing you’ve learned about your previous partner’s country?
(Tham gia với một bạn cặp mới. Điều thú vị nhất bạn biết được về đất nước của người bạn cặp trước là gì?)
The most interesting is Thailand’s local specialties.
(Thú vị nhất là đặc sản địa phương của Thái Lan.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK