Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Cánh diều Chương 4. Hydrocarbon Bài 14. Arene (hydroccarbon thơm) trang 44, 45, 46, 47 SBT Hóa 11 Cánh diều: Phát biểu nào sau đây là không đúng?...

Bài 14. Arene (hydroccarbon thơm) trang 44, 45, 46, 47 SBT Hóa 11 Cánh diều: Phát biểu nào sau đây là không đúng?...

Trả lời 14.1, 14.2, 14.3, 14.4, 14.5, 14.6, 14.7, 14.8, 14.9, 14.10, 14.11, 14.12, 14.13, 14.14, 14.15, 14.16 - Bài 14. Arene (hydroccarbon thơm) trang 44, 45, 46, 47 SBT Hóa 11 Cánh diều - Chương 4. Hydrocarbon. Phát biểu nào sau đây là không đúng?...

Câu hỏi:

14.1

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có vòng benzene.

B. Các chất trong phân tử có vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm.

C. Những hydrocarbon trong phân tử có vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm.

D. Dãy đồng đẳng của benzene có công thức tổng quát CnH2n−6 (n ≥ 6).

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về khái niệm Arene (hydrocarbon thơm)

Lời giải chi tiết :

Đáp án B.


Câu hỏi:

14.2

Cho các hydrocarbon X và Y có công thức cấu tạo sau:

image

Tên gọi của X và Y lần lượt là

A. p-xylene và m-xylene.

B. 1,2-dimethylbenzene và 1,3-dimethylbenzene.

C. m-xylene và o-xylene.

D. 1,3-dimethylbenzene và 1,2-dimethylbenzene.

Hướng dẫn giải :

Đánh số thứ tự C trên vòng benzene sao cho tổng số chỉ vị trí nhánh là nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B.


Câu hỏi:

14.3

Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Trên phổ khối lượng của Y có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Công thức cấu tạo phân tử của Y là

A. C6H5CH=CH2. B. CH3C6H4CH3.

C. C6H5C☰CH. D. C6H5C2H5.

Hướng dẫn giải :

Từ % các nguyên tố tìm ra được công thức thực nghiệm. Sau đó tìm ra công thức phân tử và công thức cấu tạo qua phân tử khối.

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức của X là CxHy

Phần trăm khối lượng của H trong X là: 100% - 92,307% = 7,693%

\(x:y = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1} = \frac{{92,307}}{{12}}:\frac{{7,693}}{1} = 1:1\)

Công thức thực nghiệm của X là CH.

M = 104 → (CH)n = 104 hay 13n = 104 → n = 8.

Công thức phân tử của X là C8H8.

Công thức cấu tạo phù hợp với X là C6H5CH=CH2.

Đáp án A.


Câu hỏi:

14.4

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Toluene (C6H5CH3) không tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

B. Styrene (C6H5CH=CH2) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

C. Ethylbenzene (C6H5CH2CH3) không tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.

D. Naphthalene (C10H8) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

Hướng dẫn giải :

Naphthalene (C10H8) không tác dụng với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4ở điều kiện thường.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D.


Câu hỏi:

14.5

Cho một số arene có công thức cấu tạo sau:

image

Trong số các chất trên, có bao nhiêu chất là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 2. B. 4. C. 6. D. 5.

Hướng dẫn giải :

Các chất là đồng phân cấu tạo của nhau thì có cùng công thức phân tử.

Lời giải chi tiết :

(1); (4); (5); (6) là đồng phân cấu tạo của nhau.

Đáp án B.


Câu hỏi:

14.6

Phát biểu nào sau đây về quá trình sản xuất các hydrocarbon trong công nghiệp là không đúng?

A. Người ta có thể khai thác/ điều chế toluene bằng quá trình reforming hexane và heptane.

B. Người ta có thể khai thác/ điều chế toluene và benzene từ nhựa than đá.

C. Người ta có thể khai thác/ điều chế benzene bằng phản ứng trimer hóa acetylene.

D. Người ta có thể khai thác benzene từ dầu mỏ hoặc điều chế benzene bằng phản ứng reforming hexane.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về phương pháp điều chế các hydrocarbon

Lời giải chi tiết :

Đáp án C.


Câu hỏi:

14.7

Chất lỏng (có công thức phân tử là C6H6) không màu, có mùi thơm nhẹ, không tan trong nước, là một dung môi hưu cơ thông dụng. tác dụng với chlorine khi chiếu sáng tạo nên chất rắn ; tác dụng với chlorine khi có xúc tác tạo ra chất lỏng và khí . Khí khi đi qua dung dịch silver nitrate tạo ra kết tủa trắng. Công thức của các chất lần lượt là:

\(\begin{array}{l}A.{C_6}{H_6}C{l_6};{C_6}{H_5}Cl;HCl\\B.{C_6}{H_5}Cl;{C_6}{H_6}C{l_6};HCl\\C.{C_6}{H_5}C{l_5}(C{H_3});{C_6}{H_5}C{H_2}Cl;HCl\\D.{C_6}{H_5}C{H_2}Cl;{C_6}{H_5}C{l_5}(C{H_3});HCl\end{array}\)

Hướng dẫn giải :

tính chất hóa học của benzene

Lời giải chi tiết :

image

Chọn đáp án A.


Câu hỏi:

14.8

Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch tạo thành hợp chất hữu cơ đơn chức?

A. C6H5CH3

B. m – CH3C5H4CH3

C. o – CH3C6H4CH3

D. p – CH3C6H4CH3

Hướng dẫn giải :

Chất khi đun nóng với dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo thành hợp chất hữu cơ đơn chức là hợp chất phân tử có một nhánh liên kết với vòng benzene.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A.


Câu hỏi:

14.9

Để phân biệt styrene và phenylacetylene chỉ cần dùng chất nào sau đây?

A. Nước bromine. B. Dung dịch KMnO4.

C. Dung dịch AgNO3/NH3. D. Khí oxygen dư.

Hướng dẫn giải :

Các hợp chất có liên kết ba CC ở đầu mạch tạo tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C.


Câu hỏi:

14.10

Hydrocarbon thơm có công thức phân tử C8H10 khi tác dụng với dung dịch KMnO4trong môi trường H2SO4tạo nên hợp chất hữu cơ đơn chức . phản ứng với chlorine có chiếu sáng tạo hợp chất hữu cơ chứa một nguyên tử trong phân tử (là sản phẩm chính). Các chất có công thức cấu tạo lần lượt là

A. C6H5CH2CH3; C6H5COOH; C6H5CHClCH3

B. C6H5CH2CH3; C6H5CH2COOH; C6H5CHClCH3

C. o – CH3C6H4CH3; o – HOOCCH4CHOOH; o – ClCH2C6H3CH2Cl

D. o – CH3C6H4CH3; o – HOOCCH4CHOOH; o – ClCH2C6H4CH2Cl

Hướng dẫn giải :

Chất khi đun nóng với dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo thành hợp chất hữu cơ đơn chức là hợp chất phân tử có một nhánh liên kết với vòng benzene. Khi phản ứng với chlorine sản phẩm chính sẽ thế vào carbon bậc cao.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A.


Câu hỏi:

14.11

Cho 30mL dung dịch HNO3 đặc và 25 mL dung dịch H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ có lắp ống sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30°C. Cho từng giọt benzene vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60 °C trong 1 giờ. Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, hỗn hợp tách thành hai lớp. Tách bỏ phần acid ở bên dưới. Rửa phần chất lỏng còn lại bằng dung dịch sodium carbonate, sau đó rửa bằng nước, thu được chất lỏng nặng hơn nước, có màu vàng nhạt. Kết luận nào sau đây về phản ứng trên là không đúng?

A. Chất lỏng màu vàng nhạt là nitrobenzene.

B. Sulfuric acid có vai trò chất xúc tác.

C. Đã xảy ra phản ứng thế vào vòng benzene.

D. Nitric acid đóng vai trò là chất oxi hoá.

Hướng dẫn giải :

Chất OXH có số OXH giảm.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D.


Câu hỏi:

14.12

Một trong những ứng dụng của toluene là

A. làm phụ gia để tăng chỉ số octane của nhiên liệu.

B. làm chất đầu để sản xuất methylcyclohexane.

C. làm chất đầu để điều chế phenol.

D. làm chất đầu để sản xuất polystyrene.

Hướng dẫn giải :

Toluen chủ yếu được dùng làm dung môi hòa tan nhiều loại vật liệu như sơn, các loại nhựa tạo màng cho sơn, mực in, chất hóa học, cao su, mực in, chất kết dính,... Do có chỉ số octane khá cao nên toluen thường được sử dụng để tăng chỉ số octane của xăng.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A.


Câu hỏi:

14.13

Một số chất gây ô nhiễm môi trường như benzene, toluene có trong khí thải đốt cháy nhiên liệu xăng, dầu. Để giảm thiểu nguyên nhân gây ô nhiễm này cần

A. cấm sử dụng nhiên liệu xăng. B. hạn chế sử dụng nhiên liệu hoá thạch.

C. thay xăng bằng khí gas. D. cấm sử dụng xe cá nhân.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào ảnh hưởng của benzen đến môi trường

Lời giải chi tiết :

Đáp án B.


Câu hỏi:

14.14

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng đẳng của benzene có công thức phân tử C8H10.

Hướng dẫn giải :

viết các đồng phân mạch carbon và đồng phân vị trí nhánh.

Lời giải chi tiết :

Công thức cấu tạo các đồng đẳng của benzene có công thức phân tử C8H10:

image

ethylbenzene

1,2-dimethylbenzenne

1,3-dimethylbenzenne

1,4-dimethylbenzenne


Câu hỏi:

14.15

Trình bày cách làm khi chỉ dùng một thuốc thử để phân biệt ba chất lỏng riêng biệt toluene, styrene, benzene.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào sự khác biệt về tính chất hóa học của 3 chất.

Lời giải chi tiết :

Cho từng chất toluene, styrene, benzene vào bình cầu đựng dung dịch KMnO4, khuấy nhẹ ở điều kiện thường.

Khi đó, styrene phản ứng làm nhạt màu dung dịch KMnO4.

Đun nóng và khuấy hỗn hợp trong hai bình còn lại: toluene là chất làm mất màu/ nhạt màu dung dịch KMnO4;

Benzene thì không có hiện tượng đó.


Câu hỏi:

14.16

Một hydrocarbon X trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 94,117%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 102. X có khả năng tác dụng được với bromine khi có xúc tác FeBr3. Xác định công thức cấu tạo của X.

Hướng dẫn giải :

từ % các nguyên tố tìm ra được công thức thực nghiệm. Sau đó tìm ra công thức phân tử và công thức cấu tạo qua phân tử khối.

Lời giải chi tiết :

Phần trăm khối lượng của H trong X là: 100% - 94,117% = 5,833%

\(x:y = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1} = \frac{{94,117}}{{12}}:\frac{{5,883}}{1} = 4:3\)

Công thức thực nghiệm của X là C4H3.

M = 102 → (C4H3)n = 104 hay 51n = 102 → n = 2.

Công thức phân tử của X là C8H6. X có khả năng tác dụng được với bromine khi có xúc tác FeBr3 nên X có vòng benzene.

Công thức cấu tạo phù hợp với X là C6H5-CCH.

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK