Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Cánh diều Chương 1. Cân bằng hóa học Bài 1. Mở đầu về cân bằng hóa học trang 3, 4, 5, 6 SBT Hóa 11 Cánh diều: B*) Hãy cho biết khi nhiệt độ tăng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?...

Bài 1. Mở đầu về cân bằng hóa học trang 3, 4, 5, 6 SBT Hóa 11 Cánh diều: B*) Hãy cho biết khi nhiệt độ tăng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?...

Lời giải bài tập, câu hỏi 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8, 1.9, 1.10, 1.11, 1.12, 1.13, 1.14, 1.15 - Bài 1. Mở đầu về cân bằng hóa học trang 3, 4, 5, 6 SBT Hóa 11 Cánh diều - Chương 1. Cân bằng hóa học. Điền từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống trong mỗi phát biểu sau...B*) Hãy cho biết khi nhiệt độ tăng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?

Câu hỏi:

1.1

Điền từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống trong mỗi phát biểu sau:

a) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng hoá học trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra ...(1)... sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển ...(2)... thành ...(3)....

b) Trạng thái cân bằng của mọi phản ứng thuận nghịch luôn có tốc độ phản ứng thuận ...(1)... tốc độ phản ứng nghịch, các phản ứng thuận và nghịch luôn diễn ra. Như vậy, cân bằng hoá học là ...(2)....

c) Với một phản ứng hoá học, khi hằng số cân bằng rất lớn so với 1 thì ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm ...(1)... nồng độ ...(2)...

Hướng dẫn giải :

Dựa vào khái niệm về phản ứng thuận nghịch

Lời giải chi tiết :

Phản ứng thuận nghịch là phản ứng hoá học trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra (1) đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển (2) chất sản phẩm thành (3) chất phản ứng

b) Trạng thái cân bằng của mọi phản ứng thuận nghịch luôn có tốc độ phản ứng thuận (1) bằng tốc độ phản ứng nghịch, các phản ứng thuận và nghịch luôn diễn ra. Như vậy, cân bằng hoá học là (2) cân bằng động.

c) Với một phản ứng hoá học, khi hằng số cân bằng rất lớn so với 1 thì ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm (1) lớn hơn rất nhiều so với nồng độ (2) chất tham gia


Câu hỏi:

1.2

Quan sát Hình 1.1 và ghép mỗi đối tượng ở cột A với một mô tả thích hợp ở

cột B.

image

Hình 1.1. Biến thiên nồng độ chất phản ứng và chất sản phẩm theo thời gian

Cột A

Cột B

a) Đường a

1. không phải là thời điểm bắt đầu trạng thái cân bằng

b) t1

2. mô tả biến thiên nồng độ chất sản phẩm theo thời gian.

c) Đường b

3. là thời điểm phản ứng đạt trạng thái cân bằng.

d) t2

4. mô tả biến thiên nồng độ chất phản ứng theo thời gian.

Hướng dẫn giải :

Theo thời gian nồng độ chất tham gia giảm dần, nồng độ chất sản phẩm tăng dần.

Lời giải chi tiết :

a-4 ; b-1 ; c-2 ; d-3


Câu hỏi:

1.3

Quan sát Hình 1.2 và chọn phát biểu đúng.

image

A. Cả hai đồ thị đều mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.

B. Cả hai đồ thị đều không mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.

C. Chỉ đồ thị (a) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.

D. Chỉ đồ thị (b) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.

Hướng dẫn giải :

Khi phản ứng cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch nên nồng độ các chất không thay đổi

Lời giải chi tiết :

Đáp án A


Câu hỏi:

1.4

Biểu thức nào sau đây là biểu thức hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng:

\(C(s) + 2{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} C{H_4}(g)\)

\(\begin{array}{l}A.{K_c} = \frac{{{\rm{[}}C{H_4}]}}{{{\rm{[}}{H_2}]}}\\B.{K_c} = \frac{{{\rm{[}}C{H_4}]}}{{{\rm{[}}C{\rm{][}}{H_2}{]^2}}}\\C.{K_c} = \frac{{{\rm{[}}C{H_4}]}}{{{\rm{[}}C{\rm{][}}{H_2}]}}\\D.{K_c} = \frac{{{\rm{[}}C{H_4}]}}{{{\rm{[}}{H_2}]}}\end{array}\)

Hướng dẫn giải :

biểu thức tính Kc không áp dụng cho chất rắn.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D


Câu hỏi:

1.5

Cho phản ứng A(g) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) B(g). Hằng số cân bằng của phản ứng đã cho là Kc = 1,0.103. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ của chất A là 1,0.10-3 M thì nồng độ cân bằng của B

A. 1,0.10-3 M.

B. 1,0 M.

C. 2,0 M.

D. 1,0.103 M.

Hướng dẫn giải :

A B đều là chất khí nên sử dụng công thức tính Kc

Lời giải chi tiết :

\(Kc = \frac{{{\rm{[}}B{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}A]}}\) → [B] = Kc.[A] = 1,0.103. 1,0.10-3 = 1 M

Đáp án B


Câu hỏi:

1.6

Xét cân bằng sau: H2(g) +I2(g)\( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) 2HI(g)

a) Hoàn thành bảng sau

Nhiệt độ (oC)

[H2] (mol.L-1)

[I2] (mol.L-1)

[HI] (mol.L-1)

Kc

25

0.0355

0.0388

0.9220

...(1)...

340

...(2)...

0.0455

0,3870

9.6

445

0.0485

0.0468

...(3)...

50.2

b*) Hãy cho biết khi nhiệt độ tăng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?

Hướng dẫn giải :

Sử dụng công thức tính \(Kc = \frac{{{{{\rm{[}}HI]}^2}}}{{{\rm{[}}{H_2}]{\rm{[}}{I_2}]}}\)

Lời giải chi tiết :

a) Tại 25oC : \(Kc = \frac{{{{{\rm{[}}HI]}^2}}}{{{\rm{[}}{H_2}]{\rm{[}}{I_2}]}}\) = \(\frac{{0,{{9220}^2}}}{{0,03355.0,0388}}\)= 617,1657

Tại 340oC : [H2] = \(\frac{{{{{\rm{[}}HI]}^2}}}{{{\rm{[}}{K_{c{\rm{]}}}}{\rm{[}}{I_2}]}} = \frac{{0,{{3870}^2}}}{{9,6.0,045}}\)= 0,3428 M (2)

Tại 445oC : [HI] = \(\sqrt {{K_c}{\rm{[}}{H_2}]{\rm{[}}{I_2}]} = \sqrt {50,2.0,0485.0,0468} \) = 0,3376 M (3)

b) Khi nhiệt độ tăng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch do nồng độ HI giảm, đồng thời nồng độ H2 và I2 tăng


Câu hỏi:

1.7

Phát biểu nào sau đây về phản ứng ở trạng thái cân bằng là không đúng?

A. Các phản ứng thuận và phản ứng nghịch diễn ra với tốc độ như nhau.

B. Nồng độ của chất phản ứng và chất sản phẩm không thay đổi.

C. Nồng độ của các chất phản ứng bằng nồng độ của các chất sản phẩm.

D. Các phản ứng thuận và nghịch tiếp tục xảy ra.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào khái niệm về trạng thái cân bằng của phản ứng

Lời giải chi tiết :

Đáp án C


Câu hỏi:

1.8

Xét cân bằng sau:

2SO2(g) + O2(g) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)2SO3(g)

Nếu tăng nồng độ SO2(g) (các điều kiện khác giữ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

A. Chuyển dịch theo chiều nghịch.

B. Chuyển dịch theo chiều thuận.

C. Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc chiều nghịch tuỳ thuộc vào lượng SO2 thêm vào.

D. Không thay đổi.

Hướng dẫn giải :

Nguyên lý chuyên dịch cân bằng Le Chatelier

Lời giải chi tiết :

Khi tăng áp suất, chuyển dịch sẽ theo chiều làm giảm số mol khí. Đối với phản ứng trên số mol khí phản ứng là 1 N2 + 3 H2 = 4. Số mol sản phẩm là 2 NH3 = 2 nên khi tăng áp suất phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận

Đáp án B


Câu hỏi:

1.9

Xét cân bằng sau diễn ra trong một piston ở nhiệt độ không đổi:

N2(g) + 3H2(g) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)2NH3(g)

Nếu nén piston thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

A. Chuyển dịch theo chiều nghịch.

B. Chuyển dịch theo chiều thuận.

C. Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc chiều nghịch tuỳ thuộc vào piston bị nén nhanh hay chậm.

D. Không thay đổi.

Hướng dẫn giải :

Nguyên lý chuyên dịch cân bằng Le Chatelier

Lời giải chi tiết :

Khi tăng áp suất, chuyển dịch sẽ theo chiều làm giảm số mol khí. Đối với phản ứng trên số mol khí phản ứng là 1 N2 + 3 H2 = 4. Số mol sản phẩm là 2 NH3 = 2 nên khi tăng áp suất phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận.

Đáp án B


Câu hỏi:

1.10

Đối với phản ứng sau, cân bằng sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi tăng nhiệt độ (các điều kiện khác giữ không đổi)?

\[{H_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}O(l)\] \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 286kJ\)

A. Cân bằng chuyển dịch sang phải.

B. Cân bằng chuyển dịch sang trái.

C. Không thay đổi.

D. Không dự đoán được sự chuyển dịch cân bằng.

Hướng dẫn giải :

Nguyên lý chuyên dịch cân bằng Le Chatelier

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0 = - 286kJ\)

Đáp án B


Câu hỏi:

1.11

Trong phản ứng nào sau đây sự tăng áp suất sẽ dẫn tới cân bằng chuyển dịch

sang trái (các điều kiện khác coi như không thay đổi)?

A. CaCO3(s) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)CaO(s) + CO2(g)

B. CO(g) + H2O(g) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) H2(g) + CO2(g)

C. 2H2(g) + O2(g) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)2H2O(1)

D. C(s) + O2(g) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)CO2(g)

Hướng dẫn giải :

Nguyên lý chuyên dịch cân bằng Le Chatelier

Lời giải chi tiết :

Khi tăng áp suất, chuyển dịch sẽ theo chiều làm giảm số mol khí.

CaCO3(s) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)CaO(s) + CO2(g) mol khí phản ứng là 0, mol khí sản phẩm là 1.

Đáp án A


Câu hỏi:

1.12

Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các phản ứng dưới đây:

a) 2Hg(l) + O2(g) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)2HgO(s)

b) CH3COOH (aq) + С2H5OH(aq) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)CH3COOC2H5(aq) + H2O(l)

c) H2(g) + CO2(g) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)CO(g) + H2O(g)

d) 2FeCl3(s) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)2FeCl2(s) + Cl2(g)

Hướng dẫn giải :

Biểu thức tính Kc không áp dụng cho chất rắn và nước.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}a){K_c} = \frac{1}{{{{{\rm{[}}Hg{\rm{]}}}^2}[{H_2}]}}\\b){K_c} = \frac{{{\rm{[}}C{H_3}COO{C_2}{H_5}]}}{{{\rm{[}}C{H_3}COOH]{\rm{[}}{C_2}{H_5}OH]}}\\c){K_c} = \frac{{{\rm{[}}CO]}}{{{\rm{[}}{H_2}]{\rm{[}}C{O_2}]}}\\d){K_c} = {\rm{[C}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}\end{array}\)


Câu hỏi:

1.13

Xét phản ứng:

H2(g) + I2(g) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)2HI(g)

Một hỗn hợp phản ứng chứa trong bình dung tích 3,67 lít ở một nhiệt độ nhất định; ban đầu chứa 0,763 gam H2 và 96,9 gam I2. Ở trạng thái cân bằng, bình chứa 90,4 gam HI. Tính hằng số cân bằng (Kc) cho phản ứng ở nhiệt độ này.

Hướng dẫn giải :

Viết pthh,áp dụng biểu thức tính hằng số cân bằng

Lời giải chi tiết :

nH2 \( = \frac{{0,763}}{2}\)= 0,3815 mol

nI2 = \(\frac{{96,9}}{{254}}\)= 0,3815 mol

nHI = \(\frac{{90,4}}{{128}}\)= 0,7062 mol

CH2 = \(\frac{{0,3815}}{{3,67}}\)= 0,1040 M

CHI = \(\frac{{0,7062}}{{3,76}}\)= 0,1924 M

H2(g) +

I2(g) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)

2HI(g)

Ban đầu

0,1040

0,1040

0

Phản ứng

x

x

2x

Cân bằng

0,1040 - x

0,1040 - x

0,1924

Ta có 2x = 0,1924 → x = 0,0962

Khi phản ứng cân bằng cân bằng

[H2] = 0,1040 – x = 0,0078M

[I2] = 0,1040 – x = 0,0078M

\(Kc = \frac{{{{{\rm{[}}HI]}^2}}}{{{\rm{[}}{H_2}]{\rm{[}}{I_2}]}}\) = \(\frac{{0,{{1924}^2}}}{{0,0078.0,0078}}\)= 608,4


Câu hỏi:

1.14

Lượng đường glucose trong máu người thường ổn định ở nồng độ khoảng 0,1%. Khi ta ăn tinh bột, glucose sẽ được sinh ra trong cơ thể; còn khi cơ thể vận động và hoạt động trí não, glucose bị tiêu thụ.

a) Em hãy tìm hiểu để giải thích vì sao lượng glucose trong máu luôn ổn định ở mức khoảng 0,1%.

b) Theo em, khi cơ thể hoạt động thể thao hay khi ăn uống sẽ xảy ra đồng thời hai quá trình sinh ra và mất đi glucose? Giải thích. Sự ổn định của glucose trong máu có thể được coi là trạng thái cân bằng hoá học không? Nếu có, hãy đề xuất cân bằng đó.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về phản ứng thuận nghịch

Lời giải chi tiết :

a) Tuyến tuỵ có vai trò quan trọng trong việc ổn định lượng đường trong máu bởi tuyến này sản xuất hai loại hormone: insulin và glucagon. Hoạt động ăn uống sinh ra glucose, lúc này insulin sẽ có vai trò chuyển glucose thành glycogen tích trữ trong gan. Khi cơ thể hoạt động sẽ tiêu thụ glucose, lúc này glucagon sẽ có vai trò chuyển glycogen trong gan thành glucose.

b) Cả hai thời điểm đều xảy ra đồng thời hai quá trình sinh ra và mất đi glucose.

Khi hoạt động thể thao: tiêu hao glucose nhưng lại được sinh ra bổ sung từ glycogen.

Khi ăn uống: sinh ra glucose do ăn uống và mất đi glucose do hoạt động của một số bộ phận (tay, miệng, não bộ,...).

Có thể coi đó là cân bằng hoá học đặc biệt do sự sinh ra và mất đi glucose liên quan đến các phản ứng hoá học. Ví dụ: Glucose -> Glycogen


Câu hỏi:

1.15

Carbon monoxide thay thế oxygen trong hemoglobin đã bị oxi hoá theo phản ứng:

HbO2 (aq) + CO(aq) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) HbCO (aq) + O2(aq)

Tại nhiệt độ trung bình trong cơthể, hằng số cân bằng của phản ứng trên là Kc = 170.

Giả sử một hỗn hợp không khí bị ô nhiễm carbon monoxide ở mức 0,1% (theo thể tích). Coi không khí chứa 20,0% oxygen về thể tích; tỉ lệ oxygen và carbon monoxide hoà tan trong máu giống với tỉ lệ của chúng trong không khí. Cho biết tỉ lệ HbCO so với HbO, trong máu là bao nhiêu. Em có nhận xét gì về tính độc của khí CO?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào biểu thức tính Kc phản ứng để tính tỉ lệ \(\frac{{HbCO}}{{Hb{O_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

\({K_c} = \frac{{{\rm{[}}HbCO]{\rm{[}}{O_2}]}}{{{\rm{[}}Hb{O_2}]{\rm{[CO]}}}} \to \frac{{{\rm{[}}HbCO]}}{{{\rm{[}}Hb{O_2}]}} = {K_c}.\frac{{{\rm{[}}CO]}}{{{\rm{[}}{O_2}]}}\) = 170. 0,1:20 = 0,85

Nhận xét: chỉ 1 lượng nhỏ khí CO cũng làm giảm đáng kể khả năng vận chuyển O2 của máu.

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK