In pairs: Look at the picture. Would you like to live in this place? Why (not)? What problems do you think people living here might have?
(Nhìn vào bức tranh. Bạn có muốn sống ở nơi này? Tại sao (không)? Bạn nghĩ những người sống ở đây có thể gặp vấn đề gì?)
I think I don’t want to live in this place because it looks very cramped and it looks like many of the houses have deteriorated.
(Tôi nghĩ tôi không muốn sống ở nơi này bởi vì trông nó rất chật chội và có vẻ nhiều ngôi nhà đã xuống cấp.)
I think the people here may have security problems: lose things or suffer from a polluted living environment such as water pollution, noise pollution...
(Tôi nghĩ những người ở đây có thể gặp vấn đề về an ninh: mất đồ hoặc phải chịu cảnh môi trường sống bị ô nhiễm như ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm tiếng ồn...)
a. Find the words from the passage that match the definitions below. Listen and repeat.
(Tìm các từ trong đoạn văn phù hợp với các định nghĩa dưới đây. Lắng nghe và lặp lại.)
1. health care: the service that looks after people’s health
2. ___________: activities that involve breaking the law
3. ___________: the protection that makes people and places safe
4. ___________: a shortage of something that is needed
5. ___________: the amount of money somebody needs to pay for food, clothing, and a place to live
6. ___________: the health of somebody’s mind
Living in the city has many benefits such as better education and health care. There are usually more and better schools and hospitals in the city than in the country. However, living in the city has its problems, too. Crime rate is often higher, so people don’t feel safe. Many people have to invest in a home security system to protect themselves. There is often a lack of green spaces because there aren’t enough parks. The cost of living is also higher. For the same amount of money. you can buy less in cities. People are busier and more stressed, and this might affect their physical and mental health.
Tạm dịch:
Sống trong thành phố có nhiều lợi ích như giáo dục và chăm sóc sức khỏe tốt hơn. Thường có nhiều trường học và bệnh viện tốt hơn trong thành phố so với trong nước. Tuy nhiên, sống trong thành phố cũng có những vấn đề của nó. Tỷ lệ tội phạm thường cao hơn, vì vậy mọi người không cảm thấy an toàn. Nhiều người phải đầu tư vào một hệ thống an ninh gia đình để tự bảo vệ mình. Thường thiếu không gian xanh vì không có đủ công viên. Chi phí sinh hoạt cũng cao hơn. Đối với cùng một số tiền. bạn có thể mua ít hơn ở các thành phố. Mọi người bận rộn hơn và căng thẳng hơn, và điều này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất và tinh thần của họ.
1. health care |
2. crime |
3. security |
4. lack |
5. cost of living |
6. mental health |
1. health care: the service that looks after people’s health
(chăm sóc sức khỏe: dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho mọi người)
2. crime: activities that involve breaking the law
(tội phạm: các hoạt động liên quan đến vi phạm pháp luật)
3. security: the protection that makes people and places safe
(an ninh: sự bảo vệ làm cho người và nơi an toàn)
4. lack: a shortage of something that is needed
(thiếu: thiếu thứ gì đó cần thiết)
5. cost of living: the amount of money somebody needs to pay for food, clothing, and a place to live
(chi phí sinh hoạt: số tiền ai đó cần phải trả cho thức ăn, quần áo và nơi ở)
6. mental health: the health of somebody’s mind
(sức khỏe tinh thần: sức khỏe tinh thần của ai đó)
b. In pairs: Use the words in Task a to talk about problems in your town. Which is the biggest problem?
(Theo cặp: Sử dụng các từ trong Bài a để nói về các vấn đề trong thị trấn của bạn. Đâu là vấn đề lớn nhất?)
The cost of living in my town is cheap, but there’s a lack of places for entertainment.
(Chi phí sinh hoạt ở thị trấn của tôi rẻ, nhưng thiếu nơi vui chơi giải trí.)
My city has a lot of good schools and hospitals, but it lacks green space.
(Thành phố của tôi có rất nhiều trường học và bệnh viện tốt, nhưng thiếu không gian xanh.)
a. Read the article about problems of living in cities. What does the article mainly discuss?
(Đọc bài viết về các vấn đề của cuộc sống ở các thành phố. Bài báo chủ yếu thảo luận điều gì?)
1. a need for better solutions
(cần có giải pháp tốt hơn)
2. surprising solutions around the world
(giải pháp đáng ngạc nhiên trên toàn thế giới)
Living in cities has many benefits as well as challenges. Many cities are looking for creative solutions in order to solve their problems.
(1) __________ of green spaces
Cities often don’t have enough green spaces. This can have a bad effect on our physical and mental health. Some cities have looked upward in order to find room for trees. In 2015, Hamburg-Germany developed the Green Roof Strategy so that they would have green spaces on the rooftops of buildings. The city would give people up to a hundred thousand euros if they built green roofs. Their goal was to have gardens on at least 70% of suitable roofs.
Crime
You’ll be surprised to know that green spaces can help reduce crime rates. In 2011, Youngstown-Ohio allowed people to turn its empty spaces into green spaces. Then, did a study and found out that crime decreased where the empty spaces were cared for. Community gardens helped reduce the crime rate in Youngstown the most.
Pollution
During the 2008 Summer Olympics, Beijing-China banned cars on different days depending on the license plate numbers. The result was a clear blue sky for the first time in ages. The city still continues this ban but only one day a week.
In Freiburg-Germany, the neighborhood of Vauban makes it very difficult to own a car so that people will walk, bike, or use the public transportation instead. Cars can only be parked in a garage on the edge of the neighborhood. In return for life without cars, people can buy cheap houses and enjoy free bus and train rides.
Tạm dịch:
Sống ở thành phố có nhiều lợi ích cũng như thách thức. Nhiều thành phố đang tìm kiếm các giải pháp sáng tạo để giải quyết các vấn đề của họ.
(1) __________ không gian xanh
Các thành phố thường không có đủ không gian xanh. Điều này có thể có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe thể chất và tinh thần của chúng ta. Một số thành phố đã nhìn lên trên để tìm chỗ cho cây cối. Năm 2015, Hamburg-Đức đã phát triển Chiến lược mái nhà xanh để họ có không gian xanh trên nóc các tòa nhà. Thành phố sẽ cung cấp cho mọi người tới một trăm nghìn euro nếu họ xây dựng những mái nhà xanh. Mục tiêu của họ là có ít nhất 70% số mái nhà phù hợp có khu vườn.
Tội phạm
Bạn sẽ ngạc nhiên khi biết rằng không gian xanh có thể giúp giảm tỷ lệ tội phạm. Vào năm 2011, Youngstown-Ohio đã cho phép mọi người biến những không gian trống của nó thành không gian xanh. Sau đó, đã thực hiện một nghiên cứu và phát hiện ra rằng tội phạm giảm khi những khoảng trống được chăm sóc. Các khu vườn cộng đồng đã giúp giảm tỷ lệ tội phạm ở Youngstown nhiều nhất.
Sự ô nhiễm
Trong Thế vận hội mùa hè 2008, Bắc Kinh-Trung Quốc đã cấm ô tô vào những ngày khác nhau tùy thuộc vào biển số xe. Kết quả là bầu trời trong xanh lần đầu tiên trong nhiều thế kỷ. Thành phố vẫn tiếp tục lệnh cấm này nhưng chỉ một ngày trong tuần.
Ở Freiburg-Đức, khu phố Vauban khiến việc sở hữu một chiếc ô tô trở nên rất khó khăn nên mọi người sẽ đi bộ, đi xe đạp hoặc sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Ô tô chỉ có thể đậu trong gara ở rìa khu phố. Đổi lại cuộc sống không có ô tô, người dân có thể mua nhà giá rẻ và được đi xe buýt, tàu miễn phí.
The article is mainly discuss: 2. surprising solutions around the world
(Bài viết chủ yếu thảo luận: giải pháp đáng ngạc nhiên trên toàn thế giới)
b. Read and circle the answer that best fits the numbered gap.
(Đọc và khoanh tròn câu trả lời phù hợp nhất với khoảng trống được đánh số.)
1.
a. crime (tội phạm)
b. security(bảo vệ)
c. lack (thiếu)
Now, read and fill in the blanks.
(Bây giờ, hãy đọc và điền vào chỗ trống.)
2. A city in Germany gave people money so that they would build ______________.
3. A green space that is taken care of can help reduce _______________.
4. In Beijing, cars are _____________ for one day a week.
5. A neighborhood in a city in Germany makes owning cars ________________.
1. lack |
2. green roofs |
3. crime (rates) |
4. banned |
5. (very) difficult |
2. green roofs (n): mái nhà xanh
A city in Germany gave people money so that they would build green roofs.
(Một thành phố ở Đức cho người dân tiền để họ xây mái nhà xanh.)
3. crime (rates) (np): (tỉ lệ) tội phạm
A green space that is taken care of can help reduce crime (rates).
(Một không gian xanh được chăm sóc có thể giúp giảm (tỷ lệ) tội phạm.)
4. banned (Ved): cấm
In Beijing, cars are banned for one day a week.
(Ở Bắc Kinh, ô tô bị cấm một ngày trong tuần.)
5. (very) difficult (adj): rất khó khăn
A neighborhood in a city in Germany makes owning cars (very) difficult.
(Một khu phố trong một thành phố ở Đức khiến việc sở hữu ô tô (rất) khó khăn.)
c. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Living in cities has many benefits as well as challenges. Many cities are looking for creative solutions in order to solve their problems.
Lack of green spaces
Cities often don’t have enough green spaces. This can have a bad effect on our physical and mental health. Some cities have looked upward in order to find room for trees. In 2015, Hamburg-Germany developed the Green Roof Strategy so that they would have green spaces on the rooftops of buildings. The city would give people up to a hundred thousand euros if they built green roofs. Their goal was to have gardens on at least 70% of suitable roofs.
Crime
You’ll be surprised to know that green spaces can help reduce crime rates. In 2011, Youngstown-Ohio allowed people to turn its empty spaces into green spaces. Then, did a study and found out that crime decreased where the empty spaces were cared for. Community gardens helped reduce the crime rate in Youngstown the most.
Pollution
During the 2008 Summer Olympics, Beijing-China banned cars on different days depending on the license plate numbers. The result was a clear blue sky for the first time in ages. The city still continues this ban but only one day a week.
In Freiburg-Germany, the neighborhood of Vauban makes it very difficult to own a car so that people will walk, bike, or use the public transportation instead. Cars can only be parked in a garage on the edge of the neighborhood. In return for life without cars, people can buy cheap houses and enjoy free bus and train rides.
Tạm dịch:
Sống ở thành phố có nhiều lợi ích cũng như thách thức. Nhiều thành phố đang tìm kiếm các giải pháp sáng tạo để giải quyết các vấn đề của họ.
Thiếu không gian xanh
Các thành phố thường không có đủ không gian xanh. Điều này có thể có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe thể chất và tinh thần của chúng ta. Một số thành phố đã nhìn lên trên để tìm chỗ cho cây cối. Năm 2015, Hamburg-Đức đã phát triển Chiến lược mái nhà xanh để họ có không gian xanh trên nóc các tòa nhà. Thành phố sẽ cung cấp cho mọi người tới một trăm nghìn euro nếu họ xây dựng những mái nhà xanh. Mục tiêu của họ là có ít nhất 70% số mái nhà phù hợp có khu vườn.
Tội phạm
Bạn sẽ ngạc nhiên khi biết rằng không gian xanh có thể giúp giảm tỷ lệ tội phạm. Vào năm 2011, Youngstown-Ohio đã cho phép mọi người biến những không gian trống của nó thành không gian xanh. Sau đó, đã thực hiện một nghiên cứu và phát hiện ra rằng tội phạm giảm khi những khoảng trống được chăm sóc. Các khu vườn cộng đồng đã giúp giảm tỷ lệ tội phạm ở Youngstown nhiều nhất.
Sự ô nhiễm
Trong Thế vận hội mùa hè 2008, Bắc Kinh-Trung Quốc đã cấm ô tô vào những ngày khác nhau tùy thuộc vào biển số xe. Kết quả là bầu trời trong xanh lần đầu tiên trong nhiều thế kỷ. Thành phố vẫn tiếp tục lệnh cấm này nhưng chỉ một ngày trong tuần.
Ở Freiburg-Đức, khu phố Vauban khiến việc sở hữu một chiếc ô tô trở nên rất khó khăn nên mọi người sẽ đi bộ, đi xe đạp hoặc sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Ô tô chỉ có thể đậu trong gara ở rìa khu phố. Đổi lại cuộc sống không có ô tô, người dân có thể mua nhà giá rẻ và được đi xe buýt, tàu miễn phí.
d. In pairs: Does your city have any of the problems in the article? Could it use the solutions discussed in the article? Why (not)?
(Theo cặp: Thành phố của bạn có bất kỳ vấn đề nào trong bài viết không? Nó có thể sử dụng các giải pháp được thảo luận trong bài viết? Tại sao không)?)
My city is suffering from quite heavy air pollution due to too many vehicles. I think my city can use the solution like in the article because only reducing the number of vehicles traveling at the same time or replacing it with public transport can reduce this situation.
(Thành phố của tôi đang bị ô nhiễm không khí khá nặng do có quá nhiều phương tiện. Tôi nghĩ thành phố của tôi có thể sử dụng giải pháp như trong bài viết bởi vì chỉ có giảm số lượng xe cộ đi lại trong cùng một thời điểm hay thay thế bằng các phương tiện công cộng mới có thể giảm thiểu tình trạng này.)
a. Look at the picture. What do you think the girl is saying?
(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ cô gái đang nói gì?)
Conjunctions of purpose: in order to and so that (Liên từ chỉ mục đích: in order to và so that) We can use the subordinating conjunction in order to or so that to express the purpose of something. (Chúng ta có thể sử dụng liên từ phụ thuộc in order to và so that để diễn đạt mục đích của một điều gì đó.) Our town needs to recycle more in order to reduce pollution. (Thị trấn của chúng ta cần tái chế nhiều hơn để giảm ô nhiễm.) We should plant more trees so that the air will be cleaner. (Chúng ta nên trồng nhiều cây hơn để không khí sẽ trong lành hơn.) |
The city should provide free bikes so that people can cycle more. It should also ban cars in order toreduce air pollution.
(Thành phố nên cung cấp xe đạp miễn phí để mọi người có thể đạp xe nhiều hơn. Nó cũng nên cấm ô tô để giảm ô nhiễm không khí.)
b. Now, listen and check your ideas.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra ý tưởng của bạn.)
The city should provide free bikes so that people can cycle more. It should also ban cars in order to reduce air pollution.
(Thành phố nên cung cấp xe đạp miễn phí để mọi người có thể đạp xe nhiều hơn. Nó cũng nên cấm ô tô để giảm ô nhiễm không khí.)
c. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
The city should provide free bikes so that people can cycle more. It should also ban cars in order to reduce air pollution.
(Thành phố nên cung cấp xe đạp miễn phí để mọi người có thể đạp xe nhiều hơn. Nó cũng nên cấm ô tô để giảm ô nhiễm không khí.)
a. Choose the correct conjunctions.
(Chọn các liên từ chính xác.)
1. People should spend more time in nature so that/ in order to improve their mental health.
2. We should install more security cameras so that/ in order to people feel safer.
3. Schools need to teach students how to cook healthy meals so that/ in order to young generations will be healthier.
4. House prices shouldn’t increase so that/ in order not to increase the cost of living.
5. So that/ In order to improve security, the city has installed more lights on streets and in parks.
6. What can we do so that/in order to reduce pollution?
7. Cities should make walking and biking easier so that/ in order to people will use cars and motorbikes less.
Conjunctions of purpose: in order to and so that (Liên từ chỉ mục đích: in order to và so that) In order to is followed by an infinitive. (In order to được theo sau bởi một động từ nguyên thể.) In order to reduce crime, the city has installed more security cameras. (Để giảm tội phạm, thành phố đã lắp đặt nhiều camera an ninh hơn.) The town built bike lanes in order to make streets more bike-friendly. (Thị trấn đã xây dựng làn đường dành cho xe đạp để làm cho đường phố trở nên thân thiện hơn với xe đạp.) The city introduced new laws in order not to waste water and energy. (Thành phố đưa ra luật mới để không lãng phí nước và năng lượng.) So that is followed by subject + verb. We often use a modal verb after so that. (So that được theo sau bởi chủ ngữ + động từ. Chúng ta thường dùng động từ khuyết thiếu sau so that.) We should build cheap housing on the outskirts so that people will move there. (Chúng ta nên xây dựng nhà ở giá rẻ ở ngoại ô để mọi người sẽ chuyển đến đó.) *That is sometimes left out in informal situations. (That đôi khi bị bỏ qua trong các tình huống không chính thức.) We have banned cars so (that) the city center will be safer. (Chúng tôi đã cấm ô tô để (rằng) trung tâm thành phố sẽ an toàn hơn.) |
Note (Ghi chú) In order to is more common in writing than speaking. (In order to phổ biến hơn trong văn viết hơn là nói.) |
2. so that |
3. so that |
4. in order not to |
5. In order to |
6. in order to |
7. so that |
1. People should spend more time in nature in order to improve their mental health.
(Mọi người nên dành nhiều thời gian hơn trong tự nhiên để cải thiện sức khỏe tinh thần.)
2. We should install more security cameras so that people feel safer.
(Chúng ta nên lắp đặt nhiều camera an ninh hơn để mọi người cảm thấy an toàn hơn.)
3. Schools need to teach students how to cook healthy meals so that young generations will be healthier.
(Nhà trường cần dạy học sinh cách nấu những bữa ăn lành mạnh để thế hệ trẻ khỏe mạnh hơn.)
4. House prices shouldn’t increase in order not to increase the cost of living.
(Giá nhà không nên tăng để không tăng giá sinh hoạt.)
5. In order to improve security, the city has installed more lights on streets and in parks.
(Để cải thiện an ninh, thành phố đã lắp đặt thêm đèn trên đường phố và trong công viên.)
6. What can we do in order to reduce pollution?
(Chúng ta có thể làm gì để giảm ô nhiễm?)
7. Cities should make walking and biking easier so that people will use cars and motorbikes less.
(Các thành phố nên tạo thuận lợi cho việc đi bộ và đi xe đạp để mọi người ít sử dụng ô tô và xe máy hơn.)
b. Circle the sentences which best combine the two short sentences above.
(Khoanh tròn những câu kết hợp tốt nhất hai câu ngắn trên.)
1. People often travel to cities. They want to get access to better health care.
(Mọi người thường đi du lịch đến các thành phố. Họ muốn được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
a. People want to get access to better health care so that they can travel to cities.
(Mọi người muốn được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn để họ có thể đi du lịch đến các thành phố.)
b. People travel to cities in order to get access to better health care.
(Mọi người đi du lịch đến các thành phố để được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
c. People want to get access to better healthcare in order to travel to cities.
(Mọi người muốn được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn để đi du lịch đến các thành phố.)
d. In order to travel to cities, people get access to better health care.
(Để đi du lịch đến các thành phố, mọi người được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
2. Our city has banned single-use plastic. The city doesn’t want to harm the environment.
(Thành phố của chúng tôi đã cấm nhựa sử dụng một lần. Thành phố không muốn làm hại môi trường.)
a. Our city has banned single-use plastic in order to protect the environment.
(Thành phố của chúng tôi đã cấm nhựa sử dụng một lần để bảo vệ môi trường.)
b. In order to ban single-use plastics, the city will harm the environment.
(Để cấm nhựa sử dụng một lần, thành phố sẽ gây hại cho môi trường.)
c. Our city has banned single-use plastics so that they can harm the environment.
(Thành phố của chúng tôi đã cấm các loại nhựa dùng một lần để chúng có thể gây hại cho môi trường.)
d. In order to harm the environment, our city has not banned single-use plastics.
(Để gây hại cho môi trường, thành phố của chúng tôi đã không cấm nhựa sử dụng một lần.)
3. Cities should provide free healthcare. Poor people should have access to better health care.
(Các thành phố nên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí. Người nghèo cần được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
a. Cities shouldn’t provide free health care so that poor people have access to better health care.
(Các thành phố không nên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí để người nghèo được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
b. Cities should provide free health care so that poor people don’t have access to better health care.
(Các thành phố nên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí để những người nghèo không được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
c. Poor people should have access to better health care so that cities can provide it for free.
(Người nghèo nên được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn để các thành phố có thể cung cấp miễn phí.)
d. In order to give poor people access to better health, cities should provide it for free.
(Để giúp người nghèo tiếp cận với sức khỏe tốt hơn, các thành phố nên cung cấp miễn phí.)
1. b |
2. a |
3. d |
1. b
People often travel to cities. They want to get access to better health care.
(Mọi người thường đi du lịch đến các thành phố. Họ muốn được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
= People travel to cities in order to get access to better health care.
(Mọi người đi du lịch đến các thành phố để được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
2. a
Our city has banned single-use plastic. The city doesn’t want to harm the environment.
(Thành phố của chúng tôi đã cấm nhựa sử dụng một lần. Thành phố không muốn làm hại môi trường.)
= Our city has banned single-use plastic in order to protect the environment.
(Thành phố của chúng tôi đã cấm nhựa sử dụng một lần để bảo vệ môi trường.)
3. d
Cities should provide free healthcare. Poor people should have access to better health care.
(Các thành phố nên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí. Người nghèo cần được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
= In order to give poor people access to better health, cities should provide it for free.
(Để giúp người nghèo tiếp cận với sức khỏe tốt hơn, các thành phố nên cung cấp miễn phí.)
c. In pairs: Why would a city do these things? Why not? What problems would they want to solve?
(Theo cặp: Tại sao một thành phố lại làm những việc này? Tại sao không? Họ muốn giải quyết những vấn đề gì?)
• ban karaoke parties (cấm tiệc karaoke)
• build more parks, playgrounds, and zoos (xây thêm công viên, sân chơi và sở thú)
• make streets safe for walking(làm cho đường phố an toàn để đi bộ)
• ban single-use plastic (cấm đồ nhựa dùng một lần)
• have free public transportation(có phương tiện giao thông công cộng miễn phí)
• invest in better schools(đầu tư vào các trường học tốt hơn)
I think a city would ban karaoke parties in order to reduce noise pollution.
(Tôi nghĩ thành phố sẽ cấm các bữa tiệc karaoke để giảm ô nhiễm tiếng ồn.)
A: Why does the city ban karaoke parties?
(Tại sao thành phố lại cấm tiệc karaoke?)
B: Because karaoke parties will cause noise pollution and cause discomfort for residents of that area. The city government wants to solve the problem related to urban order.
(Bởi vì tiệc karaoke sẽ gây ra ô nhiễm tiếng ồn và gây ra cảm giác khó chịu cho cư dân khu vực đó. Chính quyền thành phố muốn giải quyết vấn đề liên quan đến trật tự đô thị.)
A: Why is the city building more parks, playgrounds and zoos?
(Tại sao thành phố lại xây thêm công viên, sân chơi và sở thú?)
B: Because parks, playgrounds and zoos are deployed, contributing to adding more green space to the city and having more points to organize fun and relaxing activities for people.
(Bởi vì công viên, sân chơi và sở thú được triển khai góp phần tăng thêm mảng xanh cho thành phố và có thêm điểm để tổ chức các hoạt động vui chơi, thư giãn cho người dân.)
A: Why does the city ban single-use plastics?
(Tại sao thành phố cấm đồ nhựa dùng một lần?)
B: Because single-use plastic products have long-lasting properties, they cause great harm to human health and to the environment and ecosystems on earth. The city government wants to solve the problem related to the environment.
(Bởi vì các sản phẩm nhựa dùng một lần có đặc tính lâu phân hủy nên gây tác hại vô cùng lớn đối với sức khỏe con người và với môi trường, hệ sinh thái trên trái đất. Chính quyền thành phố muốn giải quyết vấn đề liên quan đến môi trường.)
a. Grammar words like ‘... to...’ are usually pronounced with their weak form.
(Các từ ngữ pháp như ‘... to...’ thường được phát âm ở dạng yếu.)
‘... to...’ often sounds like/tə/
(‘...to...’ thường phát âm như /tə/)
b. Notice the sound changes of the underlined words.
(Lưu ý sự thay đổi âm thanh của các từ được gạch chân.)
We should ban plastic in order to keep rivers clean.
(Chúng ta nên cấm nhựa để giữ cho sông sạch.)
The city banned cars in order to reduce traffic.
(Thành phố cấm ô tô để giảm lưu lượng.)
c. Listen and cross out the sentence that doesn’t use a weak form.
(Nghe và gạch bỏ câu không sử dụng dạng yếu.)
We should have more security cameras in order to prevent crime.
(Chúng ta nên có nhiều camera an ninh hơn để ngăn chặn tội phạm.)
My town banned karaoke parties in order to reduce noise pollution.
(Thị trấn của tôi cấm tiệc karaoke để giảm ô nhiễm tiếng ồn.)
My town banned karaoke parties in order to reduce noise pollution.
=>Wrong. Doesn’t use the weak form.
(Sai. Không sử dụng hình thức yếu.)
d. Read the sentences with the correct sound changes to a partner.
(Đọc các câu với âm thanh chính xác thay đổi với bạn.)
Practice: Take turns asking and answering about problems of living in cities.
(Thực hành: Thay phiên nhau hỏi và trả lời về các vấn đề của cuộc sống ở các thành phố.)
What can we do in order to solve overcrowding?
(Chúng ta có thể làm gì để giải quyết tình trạng quá tải?)
We should create jobs in the country so that people won’t move to cities.
(Chúng ta nên tạo việc làm trong nước để mọi người không chuyển đến các thành phố.)
Solutions (Giải pháp) |
Purposes (Mục đích) |
create jobs in the country (tạo việc làm ở đất nước) |
people won’t move to cities (mọi người sẽ không chuyển đến thành phố) |
build more parks (xây thêm công viên) |
have more places to socialize (có thêm nơi giao lưu) |
help poor people find jobs (giúp người nghèo tìm việc làm) |
have money to support themselves (có tiền nuôi tự nuôi bản thân) |
free mental health help services (dịch vụ trợ giúp sức khỏe tâm thần miễn phí) |
people feel less stressed (mọi người cảm thấy bớt căng thẳng hơn) |
free social clubs and increase community activities (các câu lạc bộ xã hội miễn phí và tăng cường các hoạt động cộng đồng) |
save money and improve community relationships (tiết kiệm tiền và cải thiện các mối quan hệ cộng đồng) |
free health care and education for poor people (chăm sóc sức khỏe và giáo dục miễn phí cho người nghèo) |
get help when they need (giúp đỡ khi họ cần) |
more security cameras (thêm camera an ninh) |
prevent crime (ngăn ngừa tội phạm) |
invest in better water infrastructure (đầu tư vào cơ sở hạ tầng nước tốt hơn) |
not waste water (không lãng phí nước) |
A: What can we do in order to solve poverty?
(Chúng ta có thể làm gì để giải quyết nghèo đói?)
B: We should help poor people find jobs so that they have money to support themselves.
(Chúng ta nên giúp người nghèo tìm việc làm để họ có tiền tự nuôi sống bản thân.)
A: What can we do in order to solve lack of clean water?
(Chúng ta có thể làm gì để giải quyết tình trạng thiếu nước sạch?)
B: We should invest in better water infrastructure in order not to waste water.
(Chúng ta nên đầu tư vào cơ sở hạ tầng nước tốt hơn để không lãng phí nước.)
A: What can we do in order to solve poor mental health?
(Chúng ta có thể làm gì để giải quyết tình trạng sức khỏe tâm thần kém?)
B: We should free mental health help services so that people feel less stressed.
(Chúng ta nên miễn phí các dịch vụ trợ giúp sức khỏe tâm thần để mọi người cảm thấy bớt căng thẳng hơn.)
A: What can we do in order to solve crime?
(Chúng ta có thể làm gì để giải quyết tội phạm?)
B: We should increase more security in order to prevent crime.
(Chúng ta nên tăng cường an ninh hơn để ngăn chặn tội phạm.)
SOLUTIONS FOR OUR CITY (GIẢI PHÁP CHO THÀNH PHỐ CHÚNG TA)
a. You’re planning for a social studies project. In pairs: Choose four issues your city needs to solve. Use the ideas below or your own ideas. Discuss and note a solution and a purpose for each issue.
(Bạn đang lập kế hoạch cho một dự án nghiên cứu xã hội. Làm theo cặp: Chọn bốn vấn đề mà bạn cần giải quyết. Sử dụng những ý tưởng dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn. Thảo luận và lưu ý một giải pháp và một mục đích cho từng vấn đề.)
What can we do in order to reduce pollution?
(Chúng ta có thể làm gì để giảm ô nhiễm?)
I think we should improve the public transportation so that people will use cars and motorbikes less.
(Tôi nghĩ chúng ta nên cải thiện giao thông công cộng để mọi người ít sử dụng ô tô và xe máy hơn.)
Issues (Vấn đề) |
Solutions (Giải pháp) |
Purposes (Mục đích) |
pollution (ô nhiễm) |
improve the public transportation (cải thiện giao thông công cộng) |
use cars and motorbikes less (sử dụng ô tô và xe máy ít hơn) |
high crime rate (tỷ lệ tội phạm cao) |
enhanced security camera (tăng cường camera an ninh) |
prevent theft and crime (ngăn chặn hành vi trộm cắp và tội phạm) |
high cost of living (chi phí sinh hoạt cao) |
cut down your energy usage (cắt giảm việc sử dụng năng lượng của bạn) |
reduce monthly bill costs (giảm chi phí hóa đơn hàng tháng) |
lack of space (thiếu không gian) |
build more parks (xây dựng thêm công viên) |
have more places to socialize (có nhiều nơi để giao lưu) |
poor health care system (hệ thống chăm sóc sức khỏe người nghèo nàn) |
free health care for poor people (chăm sóc sức khỏe miễn phí cho người nghèo) |
get help when they need (giúp đỡ khi họ cần) |
overcrowding (dân số quá đông) |
create jobs in the country (tạo ra việc làm trong nước) |
people won’t move to cities (mọi người sẽ không chuyển đến các thành phố) |
A: What can we do in order to reduce overcrowding?
(Chúng ta có thể làm gì để giảm tình trạng quá tải?)
B: I think we should create jobs in the country so that people won’t move to cities.
(Tôi nghĩ chúng ta nên tạo việc làm ở nông thôn để mọi người không chuyển đến các thành phố.)
b. Choose the best solution for each issue and share your ideas with another pair. Who has better solutions?
(Chọn giải pháp tốt nhất cho từng vấn đề và chia sẻ ý tưởng của bạn với cặp khác. Ai có giải pháp tốt hơn?)
We think our city needs to improve the public transportation system in order to reduce air pollution.
(Chúng tôi nghĩ rằng thành phố của chúng ta cần cải thiện hệ thống giao thông công cộng để giảm ô nhiễm không khí.)
We think our city needs enhanced security cameras in order to prevent theft and crime.
(Chúng tôi nghĩ rằng thành phố của chúng ta cần tăng cường camera an ninh để ngăn chặn hành vi trộm cắp và tội phạm.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK