Hãy hoàn thành sơ đồ khối sau:
Nhớ lại kiến thức đã học trong chương 3 để hoàn thiện sơ đồ.
- Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi:
+ Nhu cầu duy trì;
+ Nhu cầu sản xuất.
- Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi:
+ Khái niệm;
+ Nhu cầu năng lượng;
+ Nhu cầu protein và các acid amin;
+ Nhu cầu khoáng;
+ Nhu cầu vitamin.
- Khẩu phần ăn:
+ Khái niệm;
+ Các bước xây dựng khẩu phần ăn.
- Các nhóm thức ăn chăn nuôi:
+ Thức ăn tinh;
+ Thức ăn thô, xanh;
+ Thức ăn bổ sung và phụ gia;
+ Thức ăn hỗn hợp.
- Phương pháp sản xuất thức ăn chăn nuôi:
+ Ủ chua thức ăn thô, xanh;
+ Ủ men thức ăn tinh bột;
+ Sản xuất công nghiệp.
- Phương pháp bảo quản thức ăn chăn nuôi:
+ Bảo quản thức ăn thô;
+ Bảo quản nguyên liệu thức ăn;
+ Bảo quản thức ăn công nghiệp.
- Công nghệ enzyme:
+ Mục đích;
+ Một số nhóm enzyme phổ biến.
- Công nghệ lên men:
+ Chế biến thức ăn lên men lỏng;
+ Ủ chua thức ăn thô xanh;
+ Phương pháp đường hoá xơ.
- Bảo quản lạnh:
+ Sử dụng nhiệt độ thấp để bảo quản;
+ Đặc điểm.
- Bảo quản bằng silo:
+ Bảo quản nguyên liệu sản xuất thức ăn với số lượng lớn;
+ Đặc điểm
Hãy nêu khái niệm và ví dụ về nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.
Nhớ lại kiến thức bài 8 trong SGK để trả lời.
- Nhu cầu dinh dưỡng là lượng chất dinh dưỡng mà vật nuôi cần để duy trì hoạt động sống và sản xuất tạo ra sản phẩm trong một ngày đêm.
- Ví dụ: Nhu cầu về chất đạm trong một khẩu phần thức ăn cho gà được tính như sau:
Gà vài ba tuần tuổi: 19 – 21 %
Gà giò: 18 %
Gà đẻ: 16 – 17 %
Gà thịt: 12 – 15 %
Hãy giải thích tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi.
Nhớ lại kiến thức bài 8 trong SGK để trả lời.
- Tiêu chuẩn ăn là nhu cầu các chất dinh dưỡng của vật nuôi trong một ngày đêm.
- Khẩu phần ă
Hãy nêu đặc điểm và vai trò của các nhóm thức ăn cho vật nuôi.
Nhớ lại kiến thức bài 9 trong SGK để trả lời.
Thức ăn tinh gồm:
Thức ăn giàu năng lượng: là các loại thức ăn có hàm lượng xơ thô dưới 18%, protein thô dưới 20%. Chúng thích hợp cho lợn và gia cầm, gia súc nhai lại.
Thức ăn giàu protein: là các loại thức ăn có hàm lượng protein thô trên 20%, xơ thô dưới 18%. Phù hợp với hầu hết các nhóm vật nuôi.
Thức ăn thô, xanh gồm:
Thức ăn xanh: chứa nhiều nước (80 - 90%), nhiều chất xơ, giàu vitamin (carotene, vitamin nhóm B,...); hàm lượng dinh dưỡng thấp, dễ tiêu hóa, có tính ngon miệng cao.
Thức ăn ủ chua: cung cấp protein, lipid, tinh bột, xơ, khoáng, vitamin và nước cho vật nuôi.
Thức ăn thô khô và xác vỏ: tỉ lệ xơ thô trên 18%, ít dinh dưỡng, mật độ năng lượng thấp
Thức ăn thô, xanh được sử dụng cho nhiều loại vật nuôi như trâu, bò, lợn, gà,...
Thức ăn bổ sung và phụ gia:
Vai trò của thức ăn bổ sung: hỗ trợ tiêu hóa, phòng bệnh (enzyme, probiotics, thảo dược,...)
Vai trò của phụ gia: cải thiện chất lượng sản phẩm, hỗ trợ bảo quản, duy trì chất lượng thức ăn
Thức ăn hỗn hợp:
Thức ăn hỗn hợp cung cấp năng lượng, protein, khoáng, vitamin ở dạng đậm đặc, còn có thể bổ sung thêm kháng sinh và thuốc phòng bệnh.
Vai trò của thức ăn hỗn hợp là cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi để duy trì sức khỏe và phát triển, đồng thời tối ưu hóa hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ các chất dinh dưỡng từ thức ăn.
Hãy so sánh các phương pháp sản xuất thức ăn chăn nuôi theo mẫu Bảng 1.
Nhớ lại kiến thức bài 10 trong SGK để trả lời.
Phương pháp sản xuất |
Đặc điểm |
Cách tiến hành |
Nguyên liệu sử dụng |
Thức ăn ủ chua |
|
B1: Xử lý nguyên liệu B2: Phối trộn nguyên liệu B3: Ủ nguyên liệu |
thân cây ngô, các loại cỏ hoặc các loại rau xanh có sẵn, đường hoặc rỉ mật đường, muối |
Thức ăn ủ men |
|
B1: Xử lý nguyên liệu B2: Ủ nguyên liệu |
cám gạo, bột ngô, bột sắn, men giống sử dụng chế phẩm men thương mại hoặc sử dụng bánh men rượu gạo |
Loại vi sinh vật nào dưới đây được sử dụng phổ biến trong lên men thức ăn tinh bột như cám gạo, bột ngô, bột sắn, ... trong chăn nuôi?
A. Nấm men
B. Vi khuẩn lactic
C. Virus
D. Nấm mốc
Nhớ lại kiến thức bài 10 trong SGK để trả lời.
Đáp án: B.
Thức ăn chăn nuôi công nghiệp gồm bao nhiêu loại và được sản xuất như thế nào? Hãy vẽ sơ đồ quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp.
Nhớ lại kiến thức bài 10 trong SGK để trả lời.
Có 2 loại:
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
Thức ăn đậm đặc
- Sơ đồ quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp:
Công nghệ enzyme được ứng dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi như thế nào?
Nhớ lại kiến thức bài 11 trong SGK để trả lời.
Các loại enzyme tiêu hóa được sử dụng trong chế biến thức ăn chăn nuôi với các mục đích sau:
Tăng cường tiêu hoá, hấp thu chất dinh dưỡng và các thức ăn khó tiêu hoá như thức ăn thô, xanh có hàm lượng lignin cao.
Tăng hiệu quả lên men trong ủ chua thức ăn thôi, xanh cho gia súc nhai lại.
Trong công nghệ lên men, các phương pháp lên men nào được ứng dụng trong sản xuất thức ăn cho lợn và gia súc nhai lại?
Nhớ lại kiến thức bài 11 trong SGK để trả lời.
Trong công nghệ lên men, các phương pháp lên men được ứng dụng trong sản xuất thức ăn cho lợn và gia súc nhai lại:
Ủ chua
Phương pháp đường hóa xơ
Những công nghệ cao nào dưới đây được ứng dụng trong bảo quản thức ăn và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp?
A. Công nghệ bảo quản lạnh
B. Công nghệ lên men
C. Bảo quản bằng silo
D. Công nghệ enzyme
Nhớ lại kiến thức bài 11 trong SGK để trả lời.
Đáp án: A và C.
Học Công nghệ cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì và các dụng cụ làm mô hình, thí nghiệm như kéo, băng keo, giấy màu,...
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Công nghệ là sự phát triển và ứng dụng các công cụ, máy móc và kỹ thuật để giải quyết các vấn đề và cải tiến cuộc sống. Công nghệ không chỉ cải thiện hiệu suất và chất lượng công việc mà còn mở ra những khả năng mới trong mọi lĩnh vực từ y học đến truyền thông.'
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK