Dựa vào hình 7.1, hãy cho biết ý nghĩa của công việc nhân giống vật nuôi trong công tác giống.
Quan sát Hình 7.1 để trả lời câu hỏi.
Quan sát Hình 7.1, ta thấy:
Ý nghĩa: giúp nhân đàn, tăng số lượng vật nuôi. Ngoài ra, việc nhân giống còn giúp ngành chăn nuôi phát triển mạnh mẽ, tăng năng suất sản xuất, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
Hãy kể tên các phương pháp nhân giống vật nuôi.
Nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi.
Có 2 phương pháp:
Nhân giống thuần chủng
Lai giống
Nhân giống thuần chủng là gì? Cho ví dụ?
Nghiên cứu nội dung phần 1.1 trong SGK để trả lời câu hỏi.
- Khái niệm: Nhân giống thuần chủng là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái của cùng một giống cho giao phối với nhau để tạo ra thế hệ con chỉ mang những đặc điểm của một giống ban đầu duy nhất.
- Ví dụ: Để nhân giống lợn Móng Cái, người ta chọn ghép đôi giao phối giữa con đực và con cái cùng giống lợn Móng Cái. Người ta chọn lọc ở thế hệ sau và loại thải những cá thể không đạt yêu cầu. Cuối cùng, giống lợn Móng Cái được tăng lên về số lượng và chất lượng theo ý muốn.
Hãy quan sát Hình 7.2 và cho biết mục đích của nhân giống thuần chủng.
Quan sát kết hợp nghiên cứu nội dung phần 1.2 trong SGK để trả lời câu hỏi.
Quan sát Hình 7.2, ta thấy mục đích của nhân giống thuần chủng là:
Tăng số lượng cá thể của giống
Bảo tồn quỹ gene vật nuôi bản địa đang có nguy cơ tuyệt chủng
Duy trì và cải tiến năng suất và chất lượng của giống.
Những cơ sở giống nào thường sử dụng phương pháp nhân giống thuần chủng?
Tìm hiểu trên Internet, sách, báo, … để trả lời câu hỏi.
Những cơ sở giống thường sử dụng phương pháp nhân giống thuần chủng:
- Viện chăn nuôi,
- Trung tâm thực nghiệm và bảo tồn vật nuôi, …
Thế nào là lai giống và mục đích của lai giống?
Nghiên cứu nội dung phần 2.1 trong SGK để trả lời.
- Khái niệm: Lai giống là cho giao phối con đực với con cái khác giống nhằm tạo ra con lai mang những đặc điểm di truyền mới tốt hơn bố mẹ.
- Mục đích của lai giống: tạo được ưu thế lai từ đó làm tăng sức sống, khả năng sản xuất ở đời con, nhằm tăng hiệu quả chăn nuôi.
Vì sao con lai F1 của bò HF (con lai được tạo ra từ bò đực HF và bò cái Sind) lại thích nghi rộng với nhiều vùng khí hậu ở Việt Nam?
Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời.
Các con lai F1 của bò HF và bò Sind thường có thể thích nghi với nhiều vùng khí hậu ở Việt Nam bởi vì chúng kế thừa các đặc tính tốt từ cả hai giống bố mẹ. Bò HF được lai tạo từ các giống bò có khả năng chịu đựng tốt trong điều kiện ôn đới, trong khi bò Sind có khả năng chịu đựng được trong điều kiện khô hạn và nóng ẩm của vùng nhiệt đới. Do đó, con lai F1 của hai giống này thường có khả năng chịu đựng tốt hơn với nhiều điều kiện môi trường khác nhau, bao gồm cả vùng đất cao nguyên và vùng đất thấp ở Việt Nam.
Hãy nêu ví dụ về lai giống vật nuôi.
Tìm hiểu trên Internet, sách, báo, … để trả lời.
Ví dụ:
Chọn phối gà trống Rốt (có sức sản xuất cao) với gà mái giống Ri (thịt ngon, dễ nuôi, sức đề kháng cao nhưng sức sản xuất thấp) được thế hệ sau là gà lai Rốt – Ri (vừa có khả năng thích nghi tốt, lại có sức sản xuất cao).
Lai giống bò Angus và bò Hereford: Khi lai tạo giữa hai giống bò này, con lai được sinh ra có thịt ngon hơn, đạt chuẩn cao hơn về chất lượng thịt, và có khả năng thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường khắc nghiệt hơn so với các giống bò khác.
Lai giống lợn Yorkshire và lợn Landrace: Khi lai tạo giữa hai giống lợn này, con lai được sinh ra có thịt ngon hơn, đạt chuẩn cao hơn về chất lượng thịt, và có khả năng phát triển nhanh hơn so với các giống lợn khác.
Có những phương pháp lai giống vật nuôi nào?
Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời.
Một số phương pháp lai giống:
Lai kinh tế
Lai cải tiến
Lai cải tạo
Lai xa
Lai kinh tế là gì? Vì sao không dùng con lai kinh tế để làm giống?
Nghiên cứu nội dung phần 2.3.a trong SGK để trả lời.
- Lai kinh tế là phương pháp lai giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai có khả năng sản xuất cao hơn.
- Con lai kinh tế không được sử dụng làm giống vì nó không thể truyền lại đặc tính của nó cho thế hệ tiếp theo. Khi lai tạo F1, các tính trạng tốt được hỗn hợp với nhau và có thể tạo ra một con lai tuyệt vời về đặc tính. Nhưng khi con lai F1 được lai tạo với nhau, các tính trạng tốt sẽ không còn được hỗn hợp một cách đồng đều trong thế hệ tiếp theo, dẫn đến sự đa dạng đặc tính của các con lai F2 và F3.
Dựa vào hình 7.3 và hình 7.4, hãy so sánh hình thức lai kinh tế đơn giản và lai kinh tế phức tạp.
Quan sát Hình 7.3 và 7.4 kết hợp nghiên cứu nội dung phần 2.3.a trong SGK để trả lời.
Quan sát Hình 7.3 và 7.4, ta thấy:
Lai kinh tế đơn giản là hình thức lai giữa 2 giống với nhau.
Lai kinh tế phức tạp là hình thức lai giữa ba giống trở lên.
Hãy nêu khái niệm và đặc điểm của phương pháp lai cải tiến.
Nghiên cứu nội dung phần 2.3.b trong SGK để trả lời.
- Khái niệm: Lai cải cải tiến được sử dụng khi một giống vật nuôi cơ bản đã đáp ứng đủ yêu cầu, tuy nhiên vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần được cải tiến. Trong lai cải tiến, người ta chọn một giống mang đặc điểm tốt (giống đi cải tiến) để cho lai với giống đang chưa hoàn thiện (giống cần cải tiến)
- Đặc điểm:
Giống đi cải tiến chỉ được dùng một lần để tạo con lai F1.
Con lai F1 lại trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần. Trong quá trình này tiến hành đánh giá các đặc điểm đang muốn cải tiến, chọn lọc những cá thể đạt yêu cầu.
Giống cải tiến (con lai) cơ bản giữ được đặc điểm của giống và được bổ sung thêm đặc điểm cần có của giống đi cải tiến.
Vì sao trong quá trình lai cải tiến cần cho con lại F1 lai trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần?
Nghiên cứu nội dung phần 2.3.b trong SGK để trả lời.
Trong quá trình lai tạo, khi lai giống thuần chủng A với giống thuần chủng B, con lai F1 được tạo ra sẽ mang những đặc tính kết hợp từ cả A và B. Tuy nhiên, các đặc tính này không đồng đều và không ổn định trong thế hệ lai tiếp theo (F2).
Do đó, để tạo ra giống mới với đặc tính ổn định và đồng đều hơn, người ta thường sử dụng phương pháp cho con lai F1 lai trở lại với một trong hai giống gốc. Khi lai con lai F1 với giống thuần chủng A hoặc B, các đặc tính của giống thuần chủng sẽ được truyền lại cho thế hệ lai tiếp theo (F2) và các đặc tính kết hợp không mong muốn sẽ được loại bỏ.
Tuy nhiên, để đạt được giống mới với đặc tính tốt và ổn định, người ta thường phải lai tạo F1 với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần. Quá trình lai tạo lặp lại này giúp tập trung các đặc tính tốt và loại bỏ các đặc tính không mong muốn, từ đó tạo ra một giống mới có đặc tính tốt và ổn định hơn.
Dựa vào hình 7.5 và 7.6, hãy so sánh lai cải tiến với lai cải tạo.
Quan sát Hình 7.5 và 7.6 kết hợp nghiên cứu nội dung phần 2.3.b và c trong SGK để trả lời.
Quan sát Hình 7.5 và 7.6, ta thấy:
Lai cải tiến |
Lai cải tạo |
|
Khái niệm |
Một giống vật nuôi cơ bản đã đáp ứng đủ yêu cầu, tuy nhiên vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần được cải tiến. |
Một giống chỉ có được một số đặc điểm tốt, tuy nhiên vẫn còn nhiều đặc điểm chưa tốt cần phải cải tạo để giống vật nuôi trở nên hoàn thiện. |
Đặc điểm |
- Giống đi cải tiến chỉ được dùng một lần để tạo con lai F1. - Con lai F1 lại trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần. Trong quá trình này tiến hành đánh giá các đặc điểm đang muốn cải tiến, chọn lọc những cá thể đạt yêu cầu. - Giống cải tiến (con lai) cơ bản giữ được đặc điểm của giống và được bổ sung thêm đặc điểm cần có của giống đi cải tiến. |
- Giống đi cải tạo chỉ được dùng một lần để tạo con lai F1. - Con lai F1 lại trở lại với giống đi cải tạo một hoặc nhiều lần, sau đó tiến hành kiểm tra, đánh giá các dặc điểm đang muốn cải tạo, chọn lọc những cá thể đạt yêu cầu. - Giống cải tạo (con lai) mang rất ít đặc điểm của giống cần cải tạo và được bổ sung rất nhiều đặc điểm của giống đi cải tạo. |
Lai xa là gì? Cho ví dụ.
Nghiên cứu nội dung phần 2.3.d trong SGK để trả lời.
- Lai xa là lai giữa các cá thể của hai loài khác nhau với mục đích tạo ra ưu thế lai với những đặc điểm tốt hơn bố mẹ
- Ví dụ: Ngựa cái lai với lừa đực tạo ra con la.
Ở địa phương em, người ta sử dụng những phương pháp nào để nhân giống vật nuôi?
Liên hệ thực tế ở địa phương để trả lời.
Ở địa phương em đã sử dụng phương pháp nhân giống thuần chủng để nhân giống vật nuôi.
Hãy quan sát hình 7.9 và nêu thứ tự đúng của các bước trong quy trình thụ tinh trong ống nghiệm cho vật nuôi ở Bảng 7.1
Quan sát Hình 7.9 và nghiên cứu SGK để trả lời.
Quan sát Hình 7.9, ta thấy:
Các công việc |
Thứ tự các công việc |
Cấy phôi vào cơ thể vật nuôi |
6 |
Hút trứng từ buồng trứng của con cái, nuôi trứng trưởng thành |
1 |
Cho trứng và tinh trùng thụ tinh |
4 |
Lấy tinh trùng từ con đực |
3 |
Nuôi cấy phôi |
5 |
Nuôi cấy trứng trong phòng thí nghiệm |
2 |
Hãy nêu khái niệm cấy truyền phôi. Có bao nhiêu kỹ thuật cấy truyền phôi?
Nghiên cứu SGK để trả lời.
- Khái niệm: Cấy truyền phôi là quá trình đưa phôi từ cá thể cái này (con cái cho phôi) vào cá thể cái khác (con cái nhận phôi); phôi vẫn sống và phát triển bình thường trong cơ thể cái nhận phôi.
Có bao nhiêu kỹ thuật cấy truyền phôi?
Nghiên cứu SGK để trả lời.
- Có 2 kỹ thuật cấy truyền phôi: kỹ thuật gây rụng nhiều trứng và kỹ thuật phân tách phôi.
Quan sát hình 7.10, hình 7.11 và nêu các bước trong quy trình cấy truyền phôi.
Quan sát Hình 7.10 và hình 7.11, kết hợp nghiên cứu SGK để trả lời.
Quan sát Hình 7.10 và hình 7.11, ta thấy:
Quy trình cấy truyền phôi áp dụng kỹ thuật gây rụng nhiều trứng:
B1: Chọn bò cho phôi
B2: Chọn bò nhận phôi
B3: Gây động dục đồng loạt
B4: Gây rụng nhiều trứng ở bò cho phôi
B5: Bò nhận phôi động dục
B6: Phối giống bò cho phôi với đực giống tốt
B7: Thu hoạch phôi
B8: Cấy phôi cho bò nhận
B9: Bò cho phôi trở lại bình thường chờ chu kì sinh sản tiếp theo
B10: Bò nhận phôi có chửa
B11: Đàn con mang tiềm năng di truyền tốt của bò cho phôi
Quy trình cấy truyền phôi áp dụng kỹ thuật phân tách phôi:
B1: Lấy tinh trùng từ con đực và trứng từ bò cái
B2: Bò cái được thụ tinh nhân tạo
B3: Hợp tử phát triển thành phôi và làm tổ trong tử cung
B4: Các tế bào được phân tách từ phôi
B5: Nuôi cấy và đưa các phôi vào các bò mẹ khác nhau
B6: Các bò con được sinh ra
Hãy nêu quy trình để tạo ra những con lợn Ỉ nhân bản có trong hình 7.12.
Quan sát Hình 7.12 để trả lời.
Quan sát Hình 7.12, ta thấy:
B1: Thu tế bào soma (tế bào cho) từ mô tai lợn cần được nhân bản
B2: Thu và nuôi thành thục tế bào trứng từ buồng trứng lợn lò mổ
B3: Loại nhân tế bào trứng lợn sau nuôi thành thục
B4: Dung hợp tế bào cho với tế bào trứng đã loại nhân tạo thành phôi lợn nhân bản
B5: Phôi lợn nhân bản được cấy chuyển vào lợn nhân
B6: Lợn nhân bản được sinh ra có DNA giống với lợn cho tế bào soma.
Hãy tìm hiểu thêm về một số giống vật nuôi được nhân bản vô tính trên thế giời.
Tìm hiểu thêm trên Internet, sách, báo để trả lời.
- Thành tựu khoa học của Đại học A&F Tây Bắc, đánh dấu nỗ lực đầu tiên của các nhà khoa học trong nước trong việc thu thập, khôi phục và bảo tồn nguồn gen của "siêu bò sữa” ở Trung Quốc với phương pháp chuyển nhân tế bào sinh dưỡng và tái tạo chúng một cách hiệu quả.
- Chó chihuahua lập kỷ lục được nhân bản vô tính nhiều nhất thế giới.
Hãy lựa chọn các nội dung phù hợp với những ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống ở Bảng 7.2.
Nghiên cứu SGK để trả lời.
Nội dung |
Phương pháp nhân giống ứng dụng công nghệ sinh học |
|||
Thụ tinh nhân tạo |
Thụ tinh trong ống nghiệm |
Cấy truyền phôi |
Nhân bản vô tính |
|
Tạo ra những cá thể giống hệt nhau về mặt di truyền |
x |
|||
Đưa phôi vào các con cái khác nhau |
x |
|||
Hỗ trợ sinh sản bằng cách lấy tinh dịch từ con đực để pha loãng và bơm vào đường sinh dục của con cái |
x |
|||
Trứng và tinh trùng được kết hợp với nhau trong môi trường ống nghiệm |
x |
|||
Tạo ra nhiều phôi, từ đó phổ biến nhanh những đặc điểm tốt của vật nuôi để phục vụ sản xuất |
x |
|||
Phổ biến những đặc tính tốt của con cái |
x |
|||
Phổ biến những đặc điểm tốt của con đực giống cho đàn con |
x |
Bò vàng Việt Nam có tầm vóc nhỏ, khối lượng cơ thể và sản lượng sữa thấp. Khi trưởng thành, khối lượng cơ thể ở bò cái khoảng 180 kg và bò đực khoảng 250 kg. Sản lượng sữa của bò chỉ đạt 300 – 400 kg/chu kì tiết sữa. Hãy đề xuất một số phương pháp nhân giống vật nuôi phù hợp với các mục đích sau:
Cải thiện khả năng sinh trưởng của bò vàng.
Cải thiện khả năng cho sữa của bò vàng
Nghiên cứu SGK để trả lời.
Để cải thiện khả năng sinh trưởng và cho sữa của bò vàng, có thể sử dụng các phương pháp nhân giống sau:
Lai tạo giống
Cấy truyền phôi
Hãy tìm hiểu hoạt động chăn nuôi ở địa phương em và cho biết những ứng dụng công nghệ sinh học nào được sử dụng để nhân giống vật nuôi.
Liên hệ thực tế để trả lời.
Ứng dụng công nghệ sinh học được sử dụng để nhân giống vật nuôi ở địa phương:
- Lai tạo giống
- Cấy truyền phôi
Học Công nghệ cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì và các dụng cụ làm mô hình, thí nghiệm như kéo, băng keo, giấy màu,...
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Công nghệ là sự phát triển và ứng dụng các công cụ, máy móc và kỹ thuật để giải quyết các vấn đề và cải tiến cuộc sống. Công nghệ không chỉ cải thiện hiệu suất và chất lượng công việc mà còn mở ra những khả năng mới trong mọi lĩnh vực từ y học đến truyền thông.'
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK