Yêu cầu: Thảo luận về những ứng xử đẹp trong trường học.
Câu 1
Chuẩn bị.
Tìm kiếm thông tin trong sách báo in, mạng in-tơ-nét; nhớ lại những trải nghiệm thực tế của bản thân;... về những ứng xử đẹp trong trường học. Dự kiến những ý sẽ phát biểu.
Em tiến hành chuẩn bị dựa vào yêu cầu.
Những ứng xử đẹp trong trường học:
+ Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân, của công chức, viên chức, nhà giáo, người lao động, người học.
+ Thực hiện lối sống lành mạnh, tích cực, quan tâm chia sẻ và giúp đỡ người khác.
+ Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan trường học; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, xanh, sạch, đẹp.
+ Không sử dụng trang phục gây phản cảm.
+ Không hút thuốc, sử dụng đồ uống có cồn, chất cấm trong trường học theo quy định của pháp luật; không tham gia tệ nạn xã hội.
+ Không sử dụng mạng xã hội để phát tán, tuyên truyền, bình luận những thông tin hoặc hình ảnh trái thuần phong mỹ tục, trái đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước hoặc làm ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục.
+ Không gian lận, dối trá, vu khống, gây hiềm khích, quấy rối, ép buộc, đe dọa, bạo lực với người khác.
+ Không làm tổn hại đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản thân, người khác và uy tín của tập thể.
Câu 2
Thảo luận.
– Từng thành viên phát biểu theo nội dung đã chuẩn bị.
G:
+ Nêu biểu hiện của những ứng xử đẹp trong trường học.
– Các thành viên trao đổi, bày tỏ ý kiến tán thành hoặc không tán thành.
Em tiến hành thảo luận dựa vào gợi ý.
Em và các bạn trong lớp thảo luận:
– Biểu hiện của những ứng xử đẹp trong trường học:
Lời nói |
+ Khi gặp gỡ, tạm biệt: Chào cậu, chúc cậu một buổi sáng tốt lành; Hẹn gặp lại cậu vào ngày mai nhé. |
+ Khi giúp đỡ người khác: Tớ có thể giúp gì cho cậu được không? |
|
+ Khi được người khác giúp đỡ: Ôi tớ cảm ơn cậu, cậu thật tốt bụng quá! |
|
+ Khi mắc lỗi: Tớ xin lỗi cậu, có thể cho tớ sửa sai được không? |
|
+ Khi mượn đồ của bạn: Cậu có thể cho tớ mượn quyển sách này được không? |
|
+….. |
|
Cử chỉ, việc làm, thái độ |
+ Cử chỉ: nhanh nhẹn, nhiệt tình, thân thiện, gần gũi… |
+ Việc làm: xách, mang, vác, cho mượn, giúp đỡ, tình nguyện…. |
|
+ Thái độ: vui vẻ, thoải mái, tươi cười, niềm nở, hân hoan…. |
– Em tự nhận xét, đánh giá về cách ứng xử của bản thân trong trường học: Em đã làm được hầu hết những việc nên làm để giữ được nét đẹp học đường, trong đó:
+ Những điều em làm được: Em nói được lời nói thích hợp khi gặp gỡ, tạm biệt; khi giúp đỡ người khác; khi được người khác giúp đỡ; khi mắc lỗi.
+ Những điều em chưa làm được: Đôi khi em còn chưa nhanh nhẹn và tập trung, còn phải để mọi người nhắc nhở.
Câu 3
Đánh giá.
– Người có nhiều ý kiến dóng góp cho cuộc thảo luận.
– Người có lý lẽ và dẫn chứng xác đáng nhất khi nêu ý kiến.
– Người có phong cách trình bày thu hút người nghe.
Em tiến hành đánh giá dựa vào gợi ý.
Em tiến hành đánh giá dựa vào gợi ý.
Vận dụng
Chia sẻ với người thân về những ứng xử đẹp trong trường học mà em và các bạn đã thảo luận.
Em tiến hành chia sẻ với người thân về những ứng xử đẹp trong trường học mà em và các bạn đã thảo luận.
Ví dụ: Những ứng xử đẹp trong trường học:
Lời nói |
+ Khi gặp gỡ, tạm biệt: Chào cậu, chúc cậu một buổi sáng tốt lành; Hẹn gặp lại cậu vào ngày mai nhé. |
+ Khi giúp đỡ người khác: Tớ có thể giúp gì cho cậu được không? |
|
+ Khi được người khác giúp đỡ: Ôi tớ cảm ơn cậu, cậu thật tốt bụng quá! |
|
+ Khi mắc lỗi: Tớ xin lỗi cậu, có thể cho tớ sửa sai được không? |
|
+ Khi mượn đồ của bạn: Cậu có thể cho tớ mượn quyển sách này được không? |
|
+….. |
|
Cử chỉ, việc làm, thái độ |
+ Cử chỉ: nhanh nhẹn, nhiệt tình, thân thiện, gần gũi… |
+ Việc làm: xách, mang, vác, cho mượn, giúp đỡ, tình nguyện…. |
|
+ Thái độ: vui vẻ, thoải mái, tươi cười, niềm nở, hân hoan…. |
Học môn Tiếng Việt thì chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, tẩy, và sách tham khảo thêm như từ điển Tiếng Việt.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức của Việt Nam và là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam. Tiếng Việt không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là biểu tượng văn hóa và tinh thần của dân tộc Việt.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK