Câu 1
Những điều thú vị về chim di cư
Nhiều loài chim như diều hâu, bồ nông, bồ câu, nhạn biển, hải âu,... thường di chuyển nơi ở đều dặn theo mùa và theo những đường bay cụ thể. Vậy vì sao loài chim lại có tập tính này, thay vì sống cố định một chỗ? Làm sao chúng định hướng được đường bay?
Trước hết, chim di cư để tránh sự lạnh giá của mùa đông. Thời tiết khắc nghiệt khiến chim mất nhiều năng lượng để giữ ấm. Thứ hai, chim di cư còn là để đi theo chuỗi thức ăn của chúng. Các loại hoa trái, côn trùng, sâu bọ hoặc động vật cỡ nhỏ - “thực đơn” yêu thích của chim di cư – sẽ trở nên khan hiếm vào mùa đông. Một lý do nữa, tiết trời ấm áp sẽ giúp chim dễ dàng sinh sản và nuôi con. Như vậy, năng lượng, thức ăn và sự sinh sản chính là chìa khoá để các nhà khoa học giải mã hành vi thú vị này ở loài chim.
Loài chim không có la bàn hoặc thiết bị GPS, nhưng chúng có thể tự định hướng bằng cách quan sát vị trí của Mặt Trời vào ban ngày và các vì sao vào ban đêm. Chúng cũng có thể dựa vào những mốc lớn như bờ biển, dãy núi và thậm chí cả đường cao tốc,... Nhờ có những kĩ năng đặc biệt trong việc tìm đường như vậy, các loài chim dù di cư rất xa vẫn quay trở về đúng “nhà” của mình.
(Hà Phan tổng hợp)
Từ ngữ
- Di cư: di chuyển đến một miền hay một nước khác để sinh sống.
- Tập tính: đặc tính hoặc thói quen hoạt động có tính chất tự nhiên hay bản năng.
- Thiết bị GPS: hệ thống định vị toàn cầu dùng để xác định vị trí.
Theo bài đọc, chim di cư có tập tính gì?
Em đọc đoạn văn đầu tiên của bài đọc để tìm câu trả lời.
Theo bài đọc, chim di cư có tập tính di chuyển nơi ở đều đặn theo mùa và theo những đường bay cụ thể.
Câu 2
Kể tên một số loài chim di cư.
Em đọc câu văn đầu tiên trong đoạn 1 của bài đọc để tìm câu trả lời.
Một số loài chim di cư: diều hâu, bồ nông, bồ câu, nhạn biển, hải âu,...
Câu 3
Có mấy lý do khiến chim di cư? Đó là những lý do nào?
Em đọc đoạn văn thứ hai của bài đọc để tìm câu trả lời.
- Có 3 lý do khiến chim di cư:
+ Trước hết, chim di cư để tránh sự lạnh giá của mùa đông. Thời tiết khắc nghiệt khiến chim mất nhiều năng lượng để giữ ấm.
+ Thứ hai, chim di cư còn là để đi theo chuỗi thức ăn của chúng. Các loại hoa trái, côn trùng, sâu bọ hoặc động vật cỡ nhỏ - “thực đơn” yêu thích của chim di cư – sẽ trở nên khan hiếm vào mùa đông.
+ Thứ ba, tiết trời ấm áp sẽ giúp chim dễ dàng sinh sản và nuôi con.
Câu 4
Vì sao chim di cư bay rất xa nhưng vẫn tìm được đường về nhà?
Em đọc đoạn văn thứ ba của bài đọc để tìm câu trả lời.
Chim di cư bay rất xa nhưng vẫn tìm được đường về nhà vì chúng có thể tự định hướng bằng cách quan sát vị trí của Mặt Trời vào ban ngày và các vì sao vào ban đêm. Chúng cũng có thể dựa vào những mốc lớn như bờ biển, dãy núi và thậm chí cả đường cao tốc,...
Câu 5
Trong câu “Như vậy, năng lượng, thức ăn và sự sinh sản chính là chìa khoá để các nhà khoa học giải mã hành vi thú vị này ở loài chim.”, hành vi thú vị này là hành vi nào? Chọn đáp án đúng.
A. đi theo chuỗi thức ăn
B. sinh sản và nuôi con
C. di cư
D. tránh rét
Em đọc kĩ câu văn, suy nghĩ và chọn đáp án đúng.
Hành vi này là hành vi: C. di cư
Câu 6
Lập sơ đồ cấu trúc bài đọc theo mô hình sau:
Em dựa vào nội dung bài đọc để lập sơ đồ cấu trúc bài đọc theo mô hình.
- Đoạn 1:
+ Nhiều loài chim như diều hâu, bồ nông, bồ câu, nhạn biển, hải âu,... thường di chuyển nơi ở đều dặn theo mùa và theo những đường bay cụ thể.
+ Vậy vì sao loài chim lại có tập tính này, thay vì sống cố định một chỗ? Làm sao chúng định hướng được đường bay?
- Đoạn 2:
+ Trước hết, chim di cư để tránh sự lạnh giá của mùa đông. Thời tiết khắc nghiệt khiến chim mất nhiều năng lượng để giữ ấm.
+ Thứ hai, chim di cư còn là để đi theo chuỗi thức ăn của chúng. Các loại hoa trái, côn trùng, sâu bọ hoặc động vật cỡ nhỏ - “thực đơn” yêu thích của chim di cư – sẽ trở nên khan hiếm vào mùa đông.
+ Một lý do nữa, tiết trời ấm áp sẽ giúp chim dễ dàng sinh sản và nuôi con.
- Đoạn 3:
+ Chúng có thể tự định hướng bằng cách quan sát vị trí của Mặt Trời vào ban ngày và các vì sao vào ban đêm.
+ Chúng cũng có thể dựa vào những mốc lớn như bờ biển, dãy núi và thậm chí cả đường cao tốc,...
Câu 7
Những từ ngữ nào được dùng để đánh dấu việc trình bày các lý do chim di cư?
Em đọc đoạn văn thứ hai của bài đọc để tìm trả lời câu hỏi.
Những từ ngữ được dùng để đánh dấu việc trình bày các lý do chim di cư là: Trước hết, Thứ hai, Một lý do nữa.
Câu 8
Dấu gạch ngang trong câu dưới đây được dùng để làm gì? Chọn đáp án đúng.
Các loại hoa trái, côn trùng, sâu bọ hoặc động vật cỡ nhỏ - “thực đơn” yêu thích của chim di cư – sẽ trở nên khan hiếm vào mùa đông.
A. Dùng để đánh dấu lời đối thoại.
B. Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích.
C. Dùng để đánh dấu các ý liệt kê.
D. Dùng dễ nối các từ ngữ trong một liên danh.
Em đọc kĩ câu văn, suy nghĩ và chọn đáp án đúng.
Dấu gạch ngang trong câu được dùng để: B. Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích.
Câu 9
Có thể dùng từ ngữ nào để thay thế cho từ nhà trong câu dưới đây?
Nhờ có những kĩ năng đặc biệt trong việc tìm đường như vậy, các loài chim dù di cư rất xa vẫn quay trở về đúng “nhà” của mình.
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Có thể dùng từ ngữ để thay thế cho từ nhà: nơi ở, chỗ ở, lãnh thổ,….
Câu 10
Viết một câu về chim di cư, trong câu có sử dụng 1 kết từ.
Em suy nghĩ và viết câu phù hợp.
Chim di cư di chuyển đều đặn theo mùa, thường trên một đường bay theo chiều bắc nam giữa nơi sinh sản và nơi trú đông.
Học môn Tiếng Việt thì chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, tẩy, và sách tham khảo thêm như từ điển Tiếng Việt.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức của Việt Nam và là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam. Tiếng Việt không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là biểu tượng văn hóa và tinh thần của dân tộc Việt.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK